Trắc nghiệm: Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
46000 + 13000 + 27400 =
Câu 2 :
Đúng Sai
Câu 3 :
![]()
Độ dài của đoạn đường từ A đến D là: $m$
Câu 4 :
A. $46000$ B. $46235$ C. $46335$ D. $46323$
Câu 5 :
Chữ số còn thiếu ở tổng là:
Câu 6 :
Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. 23 107 lít xăng B. 12 387 lít xăng C. 23 207 lít xăng D. 12 965 lít xăng
Câu 7 :
Câu 8 :
Câu 9 :
A. $22275$ B. $22265$ C. $22375$ D. $22365$
Câu 10 :
Đúng Sai
Câu 11 :
$\begin{array}{*{20}{r}}
Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:
Câu 12 :
A. $42333$ B. $42187$ C. $42975$ D. $42233$ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
46000 + 13000 + 27400 =
Đáp án
46000 + 13000 + 27400 =
Phương pháp giải :
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
46000 + 13000 + 27400 = 59000 + 27400
= 86400
Câu 2 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$.
- Kiểm tra kết quả vừa tìm được có bằng với kết quả của bạn Lan nói hay không.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(24\,680+35\,791=60\,471\)
Tổng của hai số bằng $60471$.
Vậy bạn Lan nói sai.
Chú ý
- Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện tính từ phải sang trái.
- ♌Cần cẩn thận với phép cộng có nhớ và thực hiện tìm đúng tổng của từng hàng trong hai số đã cho.
Câu 3 :
![]()
Độ dài của đoạn đường từ A đến D là: $m$
Đáp án
Độ dài của đoạn đường từ A đến D là: $m$
Phương pháp giải :
- Tìm độ dài đoạn thẳng AC.
- Tìm độ dài đoạn thẳng AD bằng tổng của hai đoạn thẳng AC và CD.
Lời giải chi tiết :
Đổi: \(4\,km = 4000\,m\)
Đoạn đường AC dài số mét là:
\(2345 - 400 = 1945\,\left( m \right)\)
Đoạn đường AD dài số mét là:
\(1945 + 4000 = 5945\,\left( m \right)\)
Đáp số: \(5945\,m\).
Số cần điền vào chỗ trống là \(5945\)
Chú ý
- 🐬Ngoài cách giải này, em có thể thấy, trong đoạn thẳng AB và CD đều có chứa đoạn thẳng BC nên nếu em tính AB+CD=AD+BC Mà em đã biết độ dài của AB, CD, BC. Từ đó em có thể tính được độ dài của đoạn AD. Độ dài đoạn đường AD là: \(2345 + 4000 - 400 = 5945\,\left( m \right)\)
Câu 4 :
A. $46000$ B. $46235$ C. $46335$ D. $46323$ Đáp án
C. $46335$ Phương pháp giải :
- Tìm số chẵn bé nhất có một chữ số và số liền sau của $36100$
- Tính tổng hai số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau là: $10234$
Số liền sau của $36100$ là: $36101$
Tổng của hai số đó là:
$10234 + 36101 = 46335$
Đáp số: $46335$.
Chú ý
- Các số có tính chất đặc biệt: Số chẵn bé nhất có năm chữ số khác nhau, số lớn nhất có năm chữ số…
- Phép cộng trong phạm vi $100\,000$
Câu 5 :
Chữ số còn thiếu ở tổng là:
Đáp án
Chữ số còn thiếu ở tổng là:
Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính cộng từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu.
Lời giải chi tiết :
+) Hàng đơn vị: Vì không có số nào cộng với \(8\) bằng \(4\) nên cần nhẩm \(6+8=14\), viết \(4\) nhớ \(1\).
+) Hàng chục: \(4+1=5\); \(5\) thêm \(1\) bằng \(6\) nên số còn thiếu của tổng là chữ số \(6\).
Tiếp tục nhẩm như vậy thì em được phép toán là:
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{r}}{13746}\\{23918}\end{array}}}{{\,\,\,\,37664}}\)
Chú ý
Em thực hiện tìm các số từ phải sang trái, chú ý với các phép toán có nhớ.
Câu 6 :
Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán được 10 820 lít xăng. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 1 567 lít. Cả hai ngày, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
A. 23 107 lít xăng B. 12 387 lít xăng C. 23 207 lít xăng D. 12 965 lít xăng Đáp án
C. 23 207 lít xăng Phương pháp giải :
- Tìm số lít xăng ngày thứ hai cửa hàng bán được bằng cách thực hiện phép cộng.
- Tính số lít xăng mà cả hai ngày bán được.
Lời giải chi tiết :
Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được số lít xăng là: Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán có hai lời giải.
- Cách thực hiện phép cộng trong phạm vi $100000$
Câu 7 :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
82 352 – 5 600 – 25 000 = 76 752 - 25 000
= 51 752
Câu 8 :
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi nhập thêm
- Tìm số kg rau quả siêu thị có sau khi bán đi
Lời giải chi tiết :
Sau khi nhập thêm siêu thị có số kg rau quả là
8 590 + 6 315 = 14 905 (kg)
Sau khi bán đi siêu thị còn lại số ki-lô-gam rau quả là
14 905 - 7 020 = 7 885 (kg)
Đáp số: 7 885 kg rau quả
Câu 9 :
A. $22275$ B. $22265$ C. $22375$ D. $22365$ Đáp án
A. $22275$ Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $93628 - 71353 = 22275$
Vậy kết quả của phép toán là \(22275\).
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện tính từ phải sang trái.
Câu 10 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính trừ hai số $92468$ và $9999$ rồi kiểm tra kết quả có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(92\,468-9\,999=82\,469\)
Hiệu của hai số bằng $82469$.
Vậy bạn Lan nói đúng.
Chú ý
- Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện tính từ phải sang trái.
- ꦦCần cẩn thận với phép trừ có nhớ hai hàng liên tiếp.
Câu 11 :
$\begin{array}{*{20}{r}}
Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:
Đáp án
Chữ số hàng nghìn của số bị trừ có giá trị là:
Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính từ phải sang trái để tìm các chữ số còn thiếu của mỗi hàng.
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{*{20}{r}} Chú ý
- Em thực hiện tìm các số từ phải sang trái, chú ý với các phép toán có nhớ.
Câu 12 :
A. $42333$ B. $42187$ C. $42975$ D. $42233$ Đáp án
C. $42975$ Phương pháp giải :
- Tìm số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.
- Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.
- Tính hiệu của hai số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Từ các số đã cho, số lớn nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là: $53210$
Từ các số đã cho, số bé nhất có năm chữ số khác nhau được tạo thành là: $10235$
Hiệu của hai số vừa tìm được là: $53210 - 10235 = 42975$
Đáp số: \(42\,975\).
Chú ý
- Cách ghép các số từ các số cho trước để thỏa mãn điều kiện của bài toán.
- Phép trừ trong phạm vi $100\,000$
|