Trắc nghiệm: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Đúng Sai
Câu 2 :
A. $6570$ sản phẩm B. $6660$ sản phẩm C. $6670$ sản phẩm D. $6560$ sản phẩm
Câu 3 :
A. $3745$ lít xăng B. $7334$ lít xăng C. $7490$ lít xăng D. $7022$ lít xăng
Câu 4 :
A. $4252$ B. $6726$ C. $4242$ D. $6736$
Câu 5 :
Đúng Sai
Câu 6 :
A. $2400mm$ B. $3417mm$ C. $3417cm$ D. $2400cm$
Câu 7 : Cho phép tính:
$a=$
$b=$ $c=$ $d=$
Câu 8 :
A. $36$ gam B. $360$ gam C. $3600$ gam
Câu 9 :
$2345\xrightarrow{+2346}$ $\xrightarrow{+2347}$
Câu 10 :
A. $3333$ B. $4333$ C. $4233$ D. $3233$ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Thực hiện phép tính cộng hai số $2468$ và $3579$.
- Kiểm tra kết quả vừa tính được có bằng với kết quả của bạn Lan hay không rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết :
Tổng của $2468$ và $3579$ có giá trị là:
$2468+3579=6047$.
Vậy bạn Lan nói sai.
Chú ý
- Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện tính từ phải sang trái.
- Cần cẩn thận với phép cộng có nhớ.
Câu 2 :
A. $6570$ sản phẩm B. $6660$ sản phẩm C. $6670$ sản phẩm D. $6560$ sản phẩm Đáp án
C. $6670$ sản phẩm Phương pháp giải :
- Muốn tìm lời giải ta lấy số sản phẩm sản xuất trong tuần một cộng với số sản phẩm sản xuất trong tuần hai.
Lời giải chi tiết :
Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:
$3692+2978=6670$ (sản phẩm)
Đáp số: $6670$ (sản phẩm).
Chú ý
- Cách đặt tính và thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số.
- Cách giải và trình bày bài toán có lời văn.
Câu 3 :
A. $3745$ lít xăng B. $7334$ lít xăng C. $7490$ lít xăng D. $7022$ lít xăng Đáp án
B. $7334$ lít xăng Phương pháp giải :
- Tìm số lít xăng buổi chiều cửa hàng bán được.
- Tính số lít xăng mà cả hai buổi bán được.
Lời giải chi tiết :
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
$3589+156=3745$ (lít)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:
$3589+3745=7334$ (lít)
Đáp số: $7334$ lít.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán có hai lời giải.
- Cách thực hiện phép cộng trong phạm vi $10\,000$.
Câu 4 :
A. $4252$ B. $6726$ C. $4242$ D. $6736$ Đáp án
B. $6726$ Phương pháp giải :
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Lời giải chi tiết :
$y\,-1237=5489$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;y=5489+1237$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;y=\,\,\,\,\,6726$Đáp án cần chọn là B. Chú ý
- Phép cộng các số trong phạm vi $10\,000$.
- Tìm số bị trừ khi biết số trừ và hiệu.
Câu 5 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Tìm giá trị phép tính $123\times 9$.
- Tìm giá trị của số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
$x-123\times 9=1107$
$x-1107\,\,\,\,\,\,\,=1107$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=1107+1107$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,2214$
Giá trị của $x$ là $2214$.Đáp án cần chọn là Sai.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán tìm \(x\) trong biểu thức có chứa nhiều phép tính.
Câu 6 :
A. $2400mm$ B. $3417mm$ C. $3417cm$ D. $2400cm$ Đáp án
B. $3417mm$ Phương pháp giải :
- Đổi các đơn vị độ dài đã cho về cùng đơn vị \(mm\).
- Tìm chu vi của tam giác bằng cách tính tổng độ dài ba cạnh.
Lời giải chi tiết :
Đổi: $1\,m\,5\,dm=1500\,mm;\,$$90\,cm=900\,mm$
Chu vi của hình tam giác đó là:
$1500+900+1017=3417(mm)$
Đáp số: $3417mm$.
Chú ý
- Cách đổi đơn vị đo độ dài có chứa hai đơn vị đo.
- Cách tính giá trị của tổng nhiều số.
Câu 7 : Cho phép tính:
$a=$
$b=$ $c=$ $d=$ Đáp án
$a=$
$b=$ $c=$ $d=$ Phương pháp giải :
- Nhẩm tìm các chữ số còn thiếu theo thứ tự từ phải sang trái:
Ví dụ: \(b\) cộng \(8\) bằng \(14\), từ đó tìm được giá trị của \(b\).
- Tiếp tục nhẩm như vậy để tìm được giá trị của \(d;a;c\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(6+8=14\); \(4+2=6\)
\(7+9=16\); \(3+4=7\)
Các số cần thay thế để được phép tính sau:
Chú ý
- Em thực hiện tìm các số từ phải sang trái, chú ý với các phép toán có nhớ.
Câu 8 :
A. $36$ gam B. $360$ gam C. $3600$ gam Đáp án
C. $3600$ gam Phương pháp giải :
- Đổi các đơn vị về cùng đơn vị gam.
- Tìm tổng khối lượng của hai quả bằng cách thực hiện phép tính cộng.
Lời giải chi tiết :
Đổi: $1\,kg\,600\,g=1600\,g$; $2\,kg=2000\,g$
Cả hai quả nặng số gam là:
$1600+2000=3600\,(g)$
Đáp số: $3600\,g$.
Chú ý
- ಌThực hiện phép cộng khi hai số có cùng một đơn vị.
Câu 9 :
$2345\xrightarrow{+2346}$ $\xrightarrow{+2347}$
Đáp án
$2345\xrightarrow{+2346}$ $\xrightarrow{+2347}$
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số theo chiều từ phải sang trái.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(2345+2346=4691\)
\(4691+2347=7038\)
Vậy $2345\xrightarrow{+2346}4691\xrightarrow{+2347}7038$
Chú ý
- Thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số.
Câu 10 :
A. $3333$ B. $4333$ C. $4233$ D. $3233$ Đáp án
C. $4233$ Phương pháp giải :
- Tìm số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.
- Tìm số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.
- Tính tổng của hai số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Từ các số đã cho.số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $3210$
Từ các số đã cho.số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $1023$
Tổng của hai số vừa tìm được là: $3210+1023=4233$
Chú ý
- Cách ghép các số từ các chữ số cho trước để thỏa mãn điều kiện của bài toán.
- Phép cộng trong phạm vi $10\,000$.
|