Trắc nghiệm: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Kết quả của phép chia $6546:3$ là: A. $2092$ B. $2162$ C. $2182$ D. $2082$
Câu 2 :
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai? Đúng Sai
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$6000:2=$
Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là: Giá trị của chữ số $c$ là:
Câu 6 :
Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng tuần lễ.
Câu 7 :
A. $147\,cm$ B. $177\,cm$ C. $1062\,cm$ D. $1092\,cm$
Câu 8 :
A. $2080$ viên bi B. $520$ viên bi C. $500$ viên bi D.$2000$ viên bi
Câu 9 :
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng dm.
Câu 10 :
A. $972\,$ B. $301$ C. $771$(dư $1$) D. $971$
Câu 11 :
Biết $x\times 8=2132+4324$. Giá trị của $x$ là: A. $806$ B. $807$ C. $808$ D. $809$
Câu 12 :
A. 1410 B. 1110 C. 1140 D. 114
Câu 13 :
$9168\,:\,3\,$ $\,96+1023\times 3$
Câu 14 :
Một số được gấp lên $5$ lần rồi giảm đi $6$ lần thì được số bé nhất có $4$ chữ số. Giá trị của số đó là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kết quả của phép chia $6546:3$ là: A. $2092$ B. $2162$ C. $2182$ D. $2082$ Đáp án
C. $2182$ Phương pháp giải :
-Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Lời giải chi tiết :
Kết quả của phép chia $6546:3$ là $2182$. Đáp án cần chọn là C. Chú ý
- Khi thực hiện phép chia, sau lần chia đầu tiên, em cần hạ lần lượt từng chữ số của số bị chia, không hạ cùng lúc hai chữ số.
Câu 2 :
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Đúng hay sai? Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
Giá trị của phép toán $1505:5=301$. Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng. Chú ý
Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Đáp án
Thương của phép tính đó có giá trị là:
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia $9120$ cho $4$
- Điền kết quả vào ô trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $9120:4=2280$
Số cần điền vào ô trống là: $2280$.
Chú ý
- Vị trí của số bị chia, số chia và thương trong phép chia.
- Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$6000:2=$
Đáp án
$6000:2=$
Phương pháp giải :
Nhẩm $6$ nghìn $:2$ nghìn rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $6000:2=3000$.
Số cần điền vào chỗ trống là: $3000$.
Chú ý
- Thực hiện nhẩm tương tự với phép nhân số tròn nghìn với một số mà em đã học ở bài trước.
Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là: Giá trị của chữ số $c$ là: Đáp án
Giá trị của chữ số $a$ là:
Giá trị của chữ số $b$ là: Giá trị của chữ số $c$ là: Phương pháp giải :
- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương.
- Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
Chú ý
Cách đặt tính và tính của phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 6 :
Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng tuần lễ.Đáp án
Một tuần lễ có $7$ ngày. Vậy $1008$ ngày bằng tuần lễ.Phương pháp giải :
Tìm đáp án bằng cách số ngày đã cho chia \(7\).
Lời giải chi tiết :
\(1008\) ngày bằng số tuần lễ là:
\(1008:7=144\) (tuần)
Đáp số: \(144\) tuần.
Số cần điền vào chỗ trống là: \(144\).
Chú ý
Khi bài toán yêu cầu kiểm tra số nhóm bằng nhau hoặc tìm giá trị của mỗi phần bằng nhau thì ta thường dùng phép chia.
Câu 7 :
A. $147\,cm$ B. $177\,cm$ C. $1062\,cm$ D. $1092\,cm$ Đáp án
C. $1062\,cm$ Phương pháp giải :
- Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $1239:7$
- Tìm độ dài còn lại của sợi dây.
Lời giải chi tiết :
Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:
$1239:7=177\,(cm)$
Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
$1239-177=1062\,(cm)$
Đáp số: $1062\,cm$.
Chú ý
- Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Cách làm và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 8 :
A. $2080$ viên bi B. $520$ viên bi C. $500$ viên bi D.$2000$ viên bi Đáp án
B. $520$ viên bi Phương pháp giải :
- Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.
- Tính số bi của mỗi túi.
Lời giải chi tiết :
Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:
$416\times 5=2080\,$ (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
$2080:4=520$ (viên bi)
Đáp số: $520$ viên bi.
Chú ý
- Cách đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Cách làm và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 9 :
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng dm.
Đáp án
Một hình vuông có chu vi bằng $4008\,dm$ thì cạnh của hình vuông ấy bằng dm.
Phương pháp giải :
- Muốn tìm cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Lời giải chi tiết :
Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:
$4008:4=1002\,(dm)$
Đáp số: $1002dm$.
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm độ dài của một cạnh khi biết chu vi hình vuông.
Câu 10 :
A. $972\,$ B. $301$ C. $771$(dư $1$) D. $971$ Đáp án
A. $972\,$ Phương pháp giải :
- Thực hiện các phép chia có trong biểu thức.
- Tính tổng của hai số em vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
$1204:4+2013:3$
$=301+671$
$=972$Đáp án cần chọn là A.
Chú ý
Ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép toán trong một biểu thức, nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Câu 11 :
Biết $x\times 8=2132+4324$. Giá trị của $x$ là: A. $806$ B. $807$ C. $808$ D. $809$ Đáp án
B. $807$ Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của tích.
- Tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết :
$x\times 8=2132+4324$
$x\times 8=6456$
$x=6456:8$
$x=807$
Chú ý
- Cách thực hiện phép cộng hoặc phép chia với số có bốn chữ số.
- Cách tìm thừa số chưa biết.
Câu 12 :
A. 1410 B. 1110 C. 1140 D. 114 Đáp án
C. 1140 Phương pháp giải :
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $5700:5=1140$
Đáp án cần chọn là: C. \(1140\).
Chú ý
- Cách tìm số chia chưa biết trong một phép chia.
- Cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Câu 13 :
$9168\,:\,3\,$ $\,96+1023\times 3$ Đáp án
$9168\,:\,3\,$ $\,96+1023\times 3$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi vế
- So sánh hai giá trị vừa tìm được và điền dấu.
Lời giải chi tiết :
$\underbrace{9168\,:\,3}_{3056}\,<\,\underbrace{96+1023\times 3}_{96+3069=3165}$Dấu cần điền vào ô trống là dấu "<".
Chú ý
- Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
- Cách so sánh hai số có bốn chữ số.
Câu 14 :
Một số được gấp lên $5$ lần rồi giảm đi $6$ lần thì được số bé nhất có $4$ chữ số. Giá trị của số đó là:
Đáp án
Một số được gấp lên $5$ lần rồi giảm đi $6$ lần thì được số bé nhất có $4$ chữ số. Giá trị của số đó là:
Phương pháp giải :
- Tìm số bé nhất có bốn chữ số.
- Gọi số cần tìm là \(x\), viết biểu thức và tìm \(x\).
Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có bốn chữ số là: $1000$
Gọi số cần tìm là $x$, ta có:
$x\times 5:6=1000$
$x\times 5=1000\times 6$
$x\times 5=6000$
$x=6000:5$
$x=1200$
Số cần điền vào chỗ trống là $1200$.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán tìm \(x\) có nhiều phép tính.
|