ftw bet

Trắc nghiệm: Bảng nhân 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  
9 x  = 27
Câu 2 :

Kết quả của phép nhân là:  
9 x 5 = 
Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  
38 + 9 x 6 = 
Câu 5 :

Biết $9\times x=27$. Giá trị của $x$ là: 
A. $5$
B. $4$
C. $3$
D. $2$
Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có  hộp bánh.
Câu 7 :

Cho: $x\text{ }\times \text{ }2~=\text{ 9 }\times \text{ }6$. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Giá trị của $x$ là $104$
b) Giá trị của $x$ là $27$
c) Giá trị của $x$ là $22$
Câu 8 : Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Câu 9 :

Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. $54$ thanh
B. $69$ thanh
C. $30$ thanh
D. $40$ thanh

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  
9 x  = 27
Đáp án
9 x  = 27
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Lời giải chi tiết :
Ta có 9 x 3 = 72 Vậy số cần điền vào ô trống là 3.
Câu 2 :

Kết quả của phép nhân là:  
9 x 5 = 
Đáp án
9 x 5 = 
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Lời giải chi tiết :
Ta có 9 x 5 = 45. Vậy số cần điền vào ô trống là 45.
Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Đáp án
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Phương pháp giải :
Để tìm số lít nước ở 7 ca ta lấy số lít nước ở một ca nhân với 7.
Lời giải chi tiết :
7 ca có số lít nước là 9 x 7 = 63 (lít) Đáp số: 63 lít
Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  
38 + 9 x 6 = 
Đáp án
38 + 9 x 6 = 
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ , nhân, chia ta thực hiện phép nhân chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết :
38 + 9 x 6 = 38 + 54 = 92
Câu 5 :

Biết $9\times x=27$. Giá trị của $x$ là: 
A. $5$
B. $4$
C. $3$
D. $2$
Đáp án
C. $3$
Phương pháp giải :
Em nhẩm bảng nhân $9$ để tìm số còn thiếu của phép nhân.
Lời giải chi tiết :
Vì $\text{9 }\times \text{ 3 }=\text{ 27}$ Vậy giá trị của $x$ là $3$.Đáp án cần chọn là C.
Chú ý
Cách khác: Tìm thừa số $x$ còn thiếu bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 6 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có  hộp bánh.
Đáp án
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có  hộp bánh.
Phương pháp giải :
Cần tính giá trị của $9$ được lấy $7$ lần.
Lời giải chi tiết :
$7$ thùng có số hộp bánh là: $\text{9 }\times \text{ 7 }=\text{ 63}$ (hộp) Đáp số: $63$ hộp. Số cần điền vào chỗ trống là $63$.
Câu 7 :

Cho: $x\text{ }\times \text{ }2~=\text{ 9 }\times \text{ }6$. Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Giá trị của $x$ là $104$
b) Giá trị của $x$ là $27$
c) Giá trị của $x$ là $22$
Đáp án
a) Giá trị của $x$ là $104$
b) Giá trị của $x$ là $27$
c) Giá trị của $x$ là $22$
Phương pháp giải :
- Tính giá trị $\text{9 }\times \text{ }6$. - Lấy giá trị vừa tìm được chia cho thừa số đã biết để tìm giá trị của \(x\).
Lời giải chi tiết :
$x\text{ }\times \text{ }2~=\text{ 9 }\times \text{ }6$  $x\text{ }\times \text{ }2=\,\,54$    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=54\,\,\,:\,\,\,2$    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,27$Cần điền vào ô trống lần lượt là a) S; b) Đ; c) S.
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm giá trị còn thiếu.
Câu 8 : Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Đáp án
Số đó có giá trị là:
Phương pháp giải :
- Tìm số bé nhất có $3$ chữ số. - Gọi số cần tìm là $x$, viết biểu thức có chứa $x$ từ đề bài. - Giải rồi điền số cần tìm vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$. Gọi số cần tìm là $x$. Ta có:

$x\times 9\text{ }+\text{ 19 }=\text{ }100$

$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,100\,\,-\,19$

$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,81$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,81:9$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,\,9$

Số cần điền vào chỗ trống là $9$.
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm đại lượng còn thiếu.
Câu 9 :

Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. $54$ thanh
B. $69$ thanh
C. $30$ thanh
D. $40$ thanh
Đáp án
B. $69$ thanh
Phương pháp giải :
- Tính số thanh sô-cô-la lúc ban đầu. - Lấy số vừa tìm được cộng thêm $15$ để tìm được tất cả số thanh sô-cô-la.
Lời giải chi tiết :
Sáu hộp có tất cả số thanh sô-cô-la là: $\text{9 }\times \text{ }6\text{ }=\text{ 54}$ (thanh) Em có tất cả số thanh sô-cô-la là: $\text{54 + }15\text{ }=\text{ 69}$ (thanh) Đáp số: $69$ thanh.Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Bảng nhân $9$ - Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|