Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 : Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:
Câu 2 :
Câu 3 :
Câu 4 :
38 + 9 x 6 =
Câu 5 :
A. $7$ B. $7$ dư $3$ C. $8$ D. $8$ dư $3$
Câu 6 :
A. $1$ B. $2$ C. $3$ D. $4$
Câu 7 : Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp
b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp
Câu 8 :
A. $5$ B. $6$ C. $7$ D. $8$
Câu 9 :
$90:9:2=$
Câu 10 :
$63:9$ $72:9$
Câu 11 :
A. $8$ chai B. $9$ chai C. $10$ chai D. $11$ chai
Câu 12 :
A. $18$ tuổi B. $8$ tuổi C. $4$ tuổi D. Cả ba đáp án trên đều sai Lời giải và đáp án
Câu 1 : Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:
Đáp án
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.
Lời giải chi tiết :
Ta ghép như sau:
9 x 4 = 36
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
81 : 9 = 9
Câu 2 :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.
Lời giải chi tiết :
Mỗi ca-bin chở số người là:
54 : 9 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
Câu 3 :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24.
Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.
Lời giải chi tiết :
$x \times 9 - 24 = 66$
$x \times 9 = 66 + 24$
$x \times 9 = 90$
$x = 90:9$
$x = 10$
Câu 4 :
38 + 9 x 6 =
Đáp án
38 + 9 x 6 =
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ , nhân, chia ta thực hiện phép nhân chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết :
38 + 9 x 6 = 38 + 54 = 92
Câu 5 :
A. $7$ B. $7$ dư $3$ C. $8$ D. $8$ dư $3$ Đáp án
B. $7$ dư $3$ Phương pháp giải :
- Tìm kết quả và số dư (nếu có) của phép chia \(66:9\)
- Chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $66:9=7$ (dư $3$)
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
Em giảm dần \(1\) đơn vị ở số bị chia đến số gần nhất chia hết để tìm được kết quả của phép chia.
Ví dụ: Nhẩm \(🌃66\) không chia hết cho \(9\); giảm về \(65\);\(64\);\(63\)... đến giá trị chia hết cho \(9\) gần nhất là \(63\) thì thực hiện phép chia và tìm được thương, số dư.
Câu 6 :
A. $1$ B. $2$ C. $3$ D. $4$ Đáp án
A. $1$ Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia \(82:9\) rồi tìm số dư.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $82:9=9$ (dư $1$) nên đáp án cần chọn là A.
Chú ý
- Bảng chia $9$ và cách tìm số dư.
Câu 7 : Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống:
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp
b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp Đáp án
a) $28$ cái kẹo thì xếp được $3$ hộp
b) $27$ cái kẹo thì xếp không dư chiếc nào c) $26$ cái kẹo xếp được $3$ hộp Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia các số \(26;\,27;\,28\) cho $9$ để tìm số hộp kẹo có được.
- Đối chiếu với các nhận xét đã cho rồi điền Đ hoặc S vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(28:9=3\) (hộp) (dư \(1\) cái kẹo)
\(27:9=3\) (hộp)
\(26:9=2\) (hộp) (dư \(8\) cái kẹo)
Từ đó ta điền vào các ô trống lần lượt là:
a)S b) Đ c) S
Chú ý
Bảng chia $9$ và phép chia có dư.
Câu 8 :
A. $5$ B. $6$ C. $7$ D. $8$ Đáp án
D. $8$ Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của $x\times 9$ bằng cách lấy tổng là $77$ trừ đi $5$
- Tìm $x$ là thừa số chưa biết trong phép nhân bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho $9$
Lời giải chi tiết :
$x\times 9+5=77$
$x\times 9\;\;\;\;\;\;=77-5$
$x\times 9\;\;\;\;\;\;=72$
$\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x=72:9$
$\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x=8$ Chú ý
Không tính $9+5$ trước vì có phép nhân $x\times 9$.
Câu 9 :
$90:9:2=$
Đáp án
$90:9:2=$
Phương pháp giải :
Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
$90:9:2=10:2=5$
Số cần điền vào chỗ trống là: $5$.
Chú ý
Bảng chia \(9\) và cách thực hiện phép chia.
Câu 10 :
$63:9$ $72:9$
Đáp án
$63:9$ $72:9$
Phương pháp giải :
- Tính toán giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Chú ý
Cách khác: Nhẩm hai phép chia có số chia đều bằng $9$, phép tính nào có số bị chia càng lớn thì kết quả của phép chia đó càng lớn.
Câu 11 :
A. $8$ chai B. $9$ chai C. $10$ chai D. $11$ chai Đáp án
A. $8$ chai Phương pháp giải :
- Tính giá trị của phép chia $67\ell $ với $9\ell $.
- Nếu có dư thì cần thêm một chai nữa để đựng được số nước dư đó.
Lời giải chi tiết :
Vì $67:9=7$ (dư $4$) nên để đựng hết số nước đã cho thì cần ít nhất số chai là: $7+1=8$ (chai)
Đáp số: $8$ chai.
Đáp án cần chọn là A.
Chú ý
Với dạng bài tập này, em thực hiện phép chia ra nháp, nếu có dư thì em cần trình bày phép chia đó trước rồi mới kết luận.
Câu 12 :
A. $18$ tuổi B. $8$ tuổi C. $4$ tuổi D. Cả ba đáp án trên đều sai Đáp án
B. $8$ tuổi Phương pháp giải :
- Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần.
- Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.
Lời giải chi tiết :
Năm nay, bà có số tuổi là:
$36\times 2=72$ (tuổi)
Hiện nay, Lan có số tuổi là:
$72:9=8$ (tuổi)
Đáp số: $8$ tuổi.Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Muốn tìm một trong số các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
|