ftw bet

Trắc nghiệm: Bảng nhân 7 Toán 3 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
7 x  = 56
Câu 2 :

Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
>
<
=
8 x 4 ..... 7 x 5
Câu 3 :

Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:
  • A
    28 gói
  • B
    32 gói
  • C
    35 gói
  • D
    42 gói
Câu 4 :

Giá trị của biểu thức 156 – 35 : 7 là
  • A
    17
  • B
    150
  • C
    151
  • D
    135
Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Câu 6 :

Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:
A. \(108\)
B. \(107\)
C. \(109\)
D. \(100\)
Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có  ngày
Câu 8 : Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:

Cho: $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $84$
Đúng
Sai
b) Giá trị của $x$ là $24$
Đúng
Sai
c) Giá trị của $x$ là $21$    
Đúng
Sai
Câu 9 :

Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $1$ thanh
B. $30$ thanh
C. $5$ thanh
D. $25$ thanh
Câu 10 :

Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(0;7;\) \(;\) \(;\) \(;\) \(;42.\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
7 x  = 56
Đáp án
7 x  = 56
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng 7.
Lời giải chi tiết :
Ta có 7 x 8 = 56

Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

Câu 2 :

Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
>
<
=
8 x 4 ..... 7 x 5
Đáp án
>
<
=
8 x 4
<
7 x 5
Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có 8 x 4 = 32          7 x 5 = 35 Vậy 8 x 4 < 7 x 5
Câu 3 :

Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:
  • A
    28 gói
  • B
    32 gói
  • C
    35 gói
  • D
    42 gói

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh
Lời giải chi tiết :
Bạn Mai có số gói bánh là 7 x 4 = 28 (gói bánh) Đáp số: 28 gói bánh  
Câu 4 :

Giá trị của biểu thức 156 – 35 : 7 là
  • A
    17
  • B
    150
  • C
    151
  • D
    135

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Đối với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết :
156 – 35 : 7 = 156 - 5 = 151
Câu 5 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Đáp án
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Phương pháp giải :
Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ Vậy số cần điền là $42$.
Chú ý
Nếu em chưa thuộc bảng nhân, em có thể nhẩm từ $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}35$ rồi lần lượt đếm cách thêm các nhóm ${\bf{7}}$.
Câu 6 :

Giá trị của biểu thức: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}58$ là:
A. \(108\)
B. \(107\)
C. \(109\)
D. \(100\)
Đáp án
B. \(107\)
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của phép toán $7\times7$. - Tìm giá trị của số vừa tìm được cộng với \(58\).
Lời giải chi tiết :
Ta có: $7\times 7+58 = 49 + 58 =107$ Vậy giá trị của biểu thức là $107$. Đáp án cần chọn là B.
Chú ý

Ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta luôn tính "nhân, chia trước; cộng, trừ sau".

Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có  ngày
Đáp án
Một tuần có ${\bf{7}}$ ngày. $9$ tuần có  ngày
Phương pháp giải :
Để tính được số ngày trong $9$ tuần, ta cần nhẩm ${\bf{7}}$ được lấy $9$ lần bằng phép nhân.
Lời giải chi tiết :
$9$ tuần có số ngày là:          $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ }}63$ (ngày)                             Đáp số: $63$ ngày. Số cần điền vào chỗ trống là $63$.
Chú ý
Dạng toán cho “mỗi”, “một” đại lượng có giá trị bất kì rồi yêu cầu tìm giá trị cho $5$, ${\bf{7}}$,… lần đại lượng đó thì ta thường sử dụng phép nhân.
Câu 8 : Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:

Cho: $x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$.
a) Giá trị của $x$ là $84$
Đúng
Sai
b) Giá trị của $x$ là $24$
Đúng
Sai
c) Giá trị của $x$ là $21$    
Đúng
Sai
Đáp án
a) Giá trị của $x$ là $84$
Đúng
Sai
b) Giá trị của $x$ là $24$
Đúng
Sai
c) Giá trị của $x$ là $21$    
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$. - Tìm \(x\) bằng cách tích chia cho thừa số đã biết. - Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp.
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2\; = {\rm{ }}7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6\\x{\rm{ }} \times {\rm{ }}2 \,\,= \,\,42\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,x= 42\,\,\,:\,\,\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x= \,\,\,\,\,\,21\end{array}$ Vậy ta lần lượt tích vào các ô Sai - Sai - Đúng.
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm \(x\).
Câu 9 :

Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $1$ thanh
B. $30$ thanh
C. $5$ thanh
D. $25$ thanh
Đáp án
B. $30$ thanh
Phương pháp giải :
- Tính số thanh sô-cô-la ban đầu. - Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.
Lời giải chi tiết :
Em có số thanh sô-cô-la là:             $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh) Em còn lại số thanh sô-cô-la là:            $42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)                                     Đáp số: $30$ thanh.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 10 :

Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:
\(0;7;\) \(;\) \(;\) \(;\) \(;42.\)
Đáp án
\(0;7;\) \(;\) \(;\) \(;\) \(;42.\)
Phương pháp giải :
Lần lượt cộng số liền trước với \(7\) đơn vị rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 
Lời giải chi tiết :
Đếm cách \(7\) ta được dãy số sau: \(0;7;14;21;35;42.\) Số cần điền vào chỗ trống theo thứ tự từ phải sang trái là \(14;21;28;35.\)
Chú ý
- Đếm cách ${\bf{7}}$ đơn vị theo thứ tự lần lượt cũng giống như bảng nhân ${\bf{7}}$, lấy $0$ nhóm ${\bf{7}}$ bằng $0$, $1$ nhóm ${\bf{7}}$ bằng ${\bf{7}}$, $2$ nhóm ${\bf{7}}$ bằng $14$, ...
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|