Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Câu 2 :
54 000 : 9 x 4 =
Câu 3 :
A. $5205\,cm$ B. $525\,cm$ C. $26025\,cm$ D. $30705\,cm$
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một tuần lễ có \(7\) ngày.
Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ.
Câu 5 :
>
<
=
$19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
Câu 6 :
Chữ số $b$ có giá trị là:
Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Câu 8 :
Giá trị của $x$ là:
Câu 9 :
Số cần tìm có giá trị là:
Câu 10 :
A. $320$ viên bi B. $604$ viên bi C. $3020$ viên bi D. $2000$ viên bi Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính 12 437 : 8
Lời giải chi tiết :
Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)
Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.
Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.
Câu 2 :
54 000 : 9 x 4 =
Đáp án
54 000 : 9 x 4 =
Phương pháp giải :
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4
= 24 000
Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.
Câu 3 :
A. $5205\,cm$ B. $525\,cm$ C. $26025\,cm$ D. $30705\,cm$ Đáp án
C. $26025\,cm$ Phương pháp giải :
- Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$
- Tìm độ dài còn lại của sợi dây.
Lời giải chi tiết :
Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:
$31230:6 = 5205\,(cm)$
Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
$31230 - 5205 = 26025(cm)$
Đáp số: $26025\,cm$
Chú ý
- Cách đặt tính và tính phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Cách làm và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một tuần lễ có \(7\) ngày.
Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ. Đáp án
Một tuần lễ có \(7\) ngày.
Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ. Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$.
Lời giải chi tiết :
\(11004\) ngày bằng số tuần lễ là:
\(11004:7 = 1572\) (tuần)
Đáp số: \(1572\) tuần.
Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán đố.
Câu 5 :
>
<
=
$19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$ Đáp án
>
<
=
$19167\,:\,3$
< $96 + 11023 \times 6$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi vế
- So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
$\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$
Chú ý
- Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
- Cách so sánh hai số có năm chữ số.
Câu 6 :
Chữ số $b$ có giá trị là:
Đáp án
Chữ số $b$ có giá trị là:
Phương pháp giải :
- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương
- Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.
Lời giải chi tiết :
![]() Chú ý
Cách đặt tính và tính phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
Câu 7 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Đáp án
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Phương pháp giải :
Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Lời giải chi tiết :
Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)
Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:
\(4008:4 = 1002\,(dm)\)
Đáp số: \(1002 dm\)
Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình vuông và cách tìm độ dài của một cạnh khi biết chu vi hình vuông.
- Mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài.
Câu 8 :
Giá trị của $x$ là:
Đáp án
Giá trị của $x$ là:
Phương pháp giải :
Muốn tìm số chia trong một phép chia có dư:
Bước 1: Lấy số bị chia trừ đi số dư
Bước 2: Lấy kết quả vừa tìm được chia cho thương.
Lời giải chi tiết :
$41087:x = 3$ (dư $2$)
$\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = (41087 - 2):3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,41085\,\,\,\,\,:3\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,x = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,13695\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là $13695$.
Chú ý
- Cách tìm số chia hoặc số bị chia của phép chia có dư.
- Cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc.
Câu 9 :
Số cần tìm có giá trị là:
Đáp án
Số cần tìm có giá trị là:
Phương pháp giải :
- Tìm số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số.
- Viết biểu thức của số đó giảm đi $2$ lần rồi thêm vào $1056$ đơn vị, sau đó em tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có $5$ chữ số là: $99998$
Ta có:
$\begin{array}{l}\,\,\,99998:2 &+ 1056\\ = \,\,49999 &+ 1056\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,51055\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là: $51055$.
Chú ý
Nếu biểu thức có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Câu 10 :
A. $320$ viên bi B. $604$ viên bi C. $3020$ viên bi D. $2000$ viên bi Đáp án
C. $3020$ viên bi Phương pháp giải :
- Tính số bi có tất cả trong $5$ hộp bi.
- Tính số bi của mỗi túi bằng cách chia số viên bi vừa tìm được cho \(4\)
Lời giải chi tiết :
Số bi có tất cả trong $5$ hộp bi là:
$2416 \times 5 = 12080\,$ (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
$12080:4 = 3020$ (viên bi)
Đáp số: $3020$ viên bi.
Chú ý
- Cách đặt tính và tính phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Cách làm và trình bày bài toán có hai phép tính.
|