Trắc nghiệm Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
A. $3602$ B. $3702$ C. $3692$ D. $3792$
Câu 2 :
$2332\times 4=$
Câu 3 :
A. $8072\,cm$ B. $8052\,cm$ C. $8042$cm D. $8054\,cm$
Câu 4 :
Cả hai thùng có số lít dầu là: lít dầu.
Câu 5 :
Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là: A. $4860$ B. $4980$ C. $5060$ D. $4870$
Câu 6 : Cho phép tính:
A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$ B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$ C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$ D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$
Câu 7 :
$1962\times 3\,$ $\,1546\times 4$
Câu 8 :
$1316\times 6$
$1280\times 5$
$5678$
Câu 9 :
A. $7597$ B. $7497$ C. $7697$ D. $7487$
Câu 10 :
Một số chia cho $4$ ꦚrồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là:
Câu 11 :
a) 2208 thêm 4 đơn vị được số:
b) 2208 gấp lên 4 lần được số:
Câu 12 :
$2000\times 4=$
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. $3602$ B. $3702$ C. $3692$ D. $3792$ Đáp án
B. $3702$ Phương pháp giải :
- Thực hiện phép tính nhân, lấy $3$ nhân với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết :
$1234\times 3=3702$Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 2 :
$2332\times 4=$
Đáp án
$2332\times 4=$
Phương pháp giải :
Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $2332$ theo chiều từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết :
$2332\times 4=9328$
Số cần điền vào chỗ trống là: $9328$. Chú ý
- Cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 3 :
A. $8072\,cm$ B. $8052\,cm$ C. $8042$cm D. $8054\,cm$ Đáp án
A. $8072\,cm$ Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi của hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$. Lời giải chi tiết :
Chu vi của bồn hoa đó là:
$2018\times 4=8072\,(cm)$
Đáp số: $8072\,cm$. Chú ý
- Cách tính chu vi của một hình.
- Cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 4 :
Cả hai thùng có số lít dầu là: lít dầu.
Đáp án
Cả hai thùng có số lít dầu là: lít dầu.
Phương pháp giải :
- Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $2$.
- Tìm số lít dầu của cả hai thùng.
Lời giải chi tiết :
Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
$1005\times 2=2010\,$(lít)
Cả hai thùng có số lít dầu là:
$1005+2010=3015$ (lít)
Đáp số: $3015$ lít.
Số cần điền vào chỗ trống là $3015$.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
- Cách thực hiện phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 5 :
Biết: $x:1245=4$. Giá trị của $x$ là: A. $4860$ B. $4980$ C. $5060$ D. $4870$ Đáp án
B. $4980$ Phương pháp giải :
- ꦡMuốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia. - Phép nhân $4\times 1245=1245\times 4$.Lời giải chi tiết :
$x:1245=4$
$x=4\times 1245$
$x=4980$Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Cách tìm số bị chia còn thiếu trong một phép chia.
Câu 6 : Cho phép tính:
A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$ B. $a=6\,,b=4\,,c=6\,,d=2$ C. $a=2\,,b=4\,,c=6\,,d=1$ D. $a=3\,,b=4\,,c=6\,,d=1$ Đáp án
A. $a=3\,,b=4\,,c=8\,,d=2$ Phương pháp giải :
- Thực hiện tìm các chữ số còn thiếu của thừa số thứ nhất và tích. - 🐽Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến chữ số hàng nghìn. Lời giải chi tiết :
+) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$.
+) Vì $2\times 1=2$🃏 nên chữ số hàng chục của tích là $2$. +) Vì $2\times3=6$ 🃏nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$. +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$. Chú ý
- Cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Câu 7 :
$1962\times 3\,$ $\,1546\times 4$
Đáp án
$1962\times 3\,$ $\,1546\times 4$
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi vế
- So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.
Lời giải chi tiết :
$\underbrace{1962\times 3}_{5886}\,<\,\underbrace{1546\times 4}_{6184}$
Dấu cần điền vào ô trống là <.
Chú ý
- Cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Cách so sánh hai số có cùng số chữ số.
Câu 8 :
$1316\times 6$
$1280\times 5$
$5678$
Đáp án
$5678$
$1280\times 5$
$1316\times 6$
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi phép tính.
- So sánh và sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $1316\times 6=7896$ và $1280\times 5=6400$
Vì \(5678<6400<7896\) nên thứ tự sắp xếp các số và biểu thức đã cho là: $5678<1280\times 5<1316\times 6$. Chú ý
- Cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
- Cách so sánh hai số có cùng số chữ số.
Câu 9 :
A. $7597$ B. $7497$ C. $7697$ D. $7487$ Đáp án
A. $7597$ Phương pháp giải :
- Thực hiện phép nhân trước.
- Lấy kết quả của phép nhân trừ đi $2055$. Lời giải chi tiết :
$2413\times 4-2055$
$=9652-2055$
$=7597$
Chú ý
- ▨Biểu thức có phép nhân và phép toán cộng/trừ thì thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện các phép toán cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải.
Câu 10 :
Một số chia cho $4$ ꦯrồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là: Đáp án
Một số chia cho $4$ 𒀰rồi lấy kết quả trừ đi $2018$ thì bằng $56$. Số đó là: Phương pháp giải :
- Gọi số cần tìm là \(x\).
- Viết biểu thức theo thứ tự các phép toán mà đề bài đã cho rồi thực hiện tìm \(x\).
Lời giải chi tiết :
Gọi số cần tìm là $x$
Ta có:
$x:4-2018=56$
$x:4=56+2018$
$x:4=2074$
$x=2074\times 4$
$x\,=\,\,8296$
Số cần điền vào chỗ trống là: $8296$.
Chú ý
Cần đưa biểu thức tìm \(x\) về dạng đơn giản, gồm ba thành phần, biết giá trị hai thành phần và cần tìm giá trị của một thành phần.
Câu 11 :
a) 2208 thêm 4 đơn vị được số:
b) 2208 gấp lên 4 lần được số: Đáp án
a) 2208 thêm 4 đơn vị được số:
b) 2208 gấp lên 4 lần được số: Phương pháp giải :
- Khi một số thêm $4$ꦕ đơn vị thì ta lấy số đó cộng với $4$. - Khi một số gấp𒈔 lên $4$ lần thì ta lấy số đó nhân với $4$. Lời giải chi tiết :
Chú ý
- Phân biệt gấp một số lên nhiều lần và thêm ✅vào số đó bao nhiêu đơn vị để sử dụng phép toán hợp lí.
Câu 12 :
$2000\times 4=$
Đáp án
$2000\times 4=$
Phương pháp giải :
Phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số. $2000\times 4=......?.......$ Ta nhẩm: $2$ ไnghìn $\times 4$ bằng bao nhiêu rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết :
Ta có: $2000\times 4=8000$
Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$. Chú ý
Khi nhân các số có các chữ số $0$ cuối với số có một chữ số:
+) Nhân số có một chữ số với các chữ số khác $0$.
+) Viết thêm số chữ số $0$ vào tận cùng của tích.
|