Trắc nghiệm Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Toán 3 Kết nối tri thức
Câu 3 :
Câu 4 :
Câu 5 :
72 : 8 x 6 =
Câu 6 :
$56:8 =$
Câu 7 :
$64:8:2 = $
Câu 8 :
A. $4$ B. $5$ C. $6$ D. $7$
Câu 9 :
\(8\times6=\)
\(8\times8=\) \(8\times10=\) \(8\times11=\)
Câu 10 :
$8 \times 4$ $5 \times 8$
Câu 11 :
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có chai.
Câu 12 :
A. $2$ thanh B. $36$ thanh C. $16$ thanh D. $26$ thanh
Câu 13 : Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:
24 : 3 4 x 10 36 : 4 14 x 4 Lời giải và đáp án
Câu 1 :
8 x 5 =
Đáp án
8 x 5 =
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.
Lời giải chi tiết :
Ta có 8 x 5 = 40
Vậy số cần điền vào ô trống là 40.
Câu 2 :
8 x = 64
Đáp án
8 x = 64
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có 8 x 8 = 64.
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Câu 3 :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để tìm số quả táo ở cửa hàng ta lấy số quả táo trong mỗi hộp nhân với số hộp táo.
Lời giải chi tiết :
Cửa hàng nhập về số quả táo là
8 x 6 = 48 (quả)
Đáp số: 48 quả
Câu 4 :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Số đội kéo co = Số bạn tham gia : Số bạn ở mỗi đội
Lời giải chi tiết :
Số đội tham gia thi kéo co là
32 : 8 = 4 (đội)
Đáp số: 4 đội
Câu 5 :
72 : 8 x 6 =
Đáp án
72 : 8 x 6 =
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
72 : 8 x 6 = 9 x 6 = 54
Vậy số cần điền vào ô trống là 54.
Câu 6 :
$56:8 =$
Đáp án
$56:8 =$
Phương pháp giải :
Nhẩm lại bảng chia $8$ vừa học rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
$56:8 = 7$Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).
Câu 7 :
$64:8:2 = $
Đáp án
$64:8:2 = $
Phương pháp giải :
Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $\begin{array}{l}64:8:2 = 8:2 = 4\end{array}$
Số cần điền vào chỗ trống là: $4$.
Chú ý
Với phép tính đã cho ta không được tính $8:2 = 4$ rồi lấy $64:4$.
Câu 8 :
A. $4$ B. $5$ C. $6$ D. $7$ Đáp án
D. $7$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị của $x\times 8$ bằng cách coi $x \times 8$ là một số hạng chưa biết trong một tổng với \(5\) và \(61\).
- Tìm $x$ với vai trò thừa số chưa biết.
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}x \times 8 + 5 &= 61\\x \times 8&= 61 - 5\\x \times 8&= 56\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, x&= 56:8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x& = \,\,\,\,7\end{array}$
Giá trị của $x$ là $7$.Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm \(x\) có dạng như bài toán đã cho.
Câu 9 :
\(8\times6=\)
\(8\times8=\) \(8\times10=\) \(8\times11=\) Đáp án
\(8\times6=\)
\(8\times8=\) \(8\times10=\) \(8\times11=\) Phương pháp giải :
- Nhẩm lại bảng nhân \(8\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(8\times6=48\); \(8\times8=64\)
\(8\times10=80\); \(8\times11=88\).Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(48\); \(64\); \(80\) và \(88\).
Chú ý
- Bảng nhân \(8\).
- Phép nhân \(8\) với một số lớn hơn \(10\) em nhẩm lần lượt, từ \(8\times10\) cộng thêm một nhóm \(8\) nữa.
Câu 10 :
$8 \times 4$ $5 \times 8$
Đáp án
$8 \times 4$ $5 \times 8$
Phương pháp giải :
- Tính giá trị các phép nhân trong hai vế.
- So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $\underbrace {8 \times 4}_{32} < \underbrace {5 \times 8}_{40}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Chú ý
Cách khác: Vế trái có $4$ nhóm $8$ còn vế phải số $8$ được lấy $5$ lần nên vế phải có giá trị lớn hơn.
Câu 11 :
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có chai.
Đáp án
Một thùng có $8$ chai nước ngọt. $9$ thùng có chai.
Phương pháp giải :
Nhẩm giá trị của phép nhân $8$ được lấy $9$ lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
$9$ thùng có số chai là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}9{\rm{ }} = {\rm{ 72}}$ (chai)
Đáp số: $72$ chai
Số cần điền vào chỗ trống là $72$.
Chú ý
Dạng toán cho “mỗi”, “một” đại lượng có giá trị bất kì rồi yêu cầu tìm giá trị của $8$ lần đại lượng đó thì ta sử dụng phép nhân với $8$.
Câu 12 :
A. $2$ thanh B. $36$ thanh C. $16$ thanh D. $26$ thanh Đáp án
B. $36$ thanh Phương pháp giải :
- Tính số thanh sô-cô-la em có lúc ban đầu.
- Tính số thanh sô-cô-la còn lại bằng cách lấy số vừa tìm được bớt đi $12$ thanh đã cho các bạn.
Lời giải chi tiết :
Em có số thanh sô-cô-la là:
${\rm{8 }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}48$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$48{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}36$ (thanh)
Đáp số: $36$ thanh.
Câu 13 : Ghép các phép tính có kết quả giống nhau:
24 : 3 4 x 10 36 : 4 14 x 4 Đáp án
36 : 4
24 : 3
14 x 4
4 x 10
Phương pháp giải :
Thực hiện tính kết quả các phép nhân, phép chia rồi ghép 2 phép tính có kết quả giống nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta ghép như sau:
72 : 8 = 36 : 4
64 : 8 = 24 : 3
8 x 7 = 14 x 4
8 x 5 = 4 x 10
|