ftw bet

Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

A. $8846$

B. $8847$
C. $8848$
D. $8849$
Câu 2 :

Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Câu 3 :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:  
48 000 : 6 = 
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một tuần lễ có \(7\) ngày.
Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ.
Câu 5 :

Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. $5205\,cm$
B. $525\,cm$
C. $26025\,cm$
D. $30705\,cm$
Câu 6 :

Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:
>
<
=
$19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
Câu 7 :

Cho phép chia sau: $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $
Chữ số $b$ có giá trị là:
Câu 8 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Câu 9 :

Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:
54 000 : 9 x 4 =
Câu 10 :

Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
  • A
    1555 thùng
  • B
    1554 thùng
  • C
    1556 thùng
  • D
    1553 thùng

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

A. $8846$

B. $8847$
C. $8848$
D. $8849$
Đáp án
B. $8847$
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
Lời giải chi tiết :
Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.
Chú ý
- Khi thực hiện phép chia, sau lần chia đầu tiên, em cần hạ lần lượt từng chữ số của số bị chia, không hạ cùng lúc hai chữ số.
Câu 2 :

Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.
Lời giải chi tiết :
Giá trị của phép toán $15105:5 = 3021$.
Chú ý
Cách đặt tính và thực hiện phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
Câu 3 :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:  
48 000 : 6 = 
Đáp án
48 000 : 6 = 
Phương pháp giải :
Cách nhẩm: $48$ nghìn $:6$
Lời giải chi tiết :
48 nghìn : 6 = 8 nghìn Vậy 48 000 : 6 = 8 000 Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$
Chú ý
- Cách nhẩm phép chia số tròn nghìn với một số.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một tuần lễ có \(7\) ngày.
Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ.
Đáp án
Một tuần lễ có \(7\) ngày.
Vậy \(11004\) ngày bằng tuần lễ.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$.
Lời giải chi tiết :
\(11004\) ngày bằng số tuần lễ là: \(11004:7 = 1572\) (tuần) Đáp số: \(1572\) tuần. Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán đố.
Câu 5 :

Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. $5205\,cm$
B. $525\,cm$
C. $26025\,cm$
D. $30705\,cm$
Đáp án
C. $26025\,cm$
Phương pháp giải :
- Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$ - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.
Lời giải chi tiết :
Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là: $31230:6 = 5205\,(cm)$ Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là: $31230 - 5205 = 26025(cm)$ Đáp số: $26025\,cm$
Chú ý
- Cách đặt tính và tính phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số. - Cách làm và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 6 :

Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:
>
<
=
$19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
Đáp án
>
<
=
$19167\,:\,3$
<
$96 + 11023 \times 6$
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi vế - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$
Chú ý
- Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức. - Cách so sánh hai số có năm chữ số.
Câu 7 :

Cho phép chia sau: $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $
Chữ số $b$ có giá trị là:
Đáp án
Chữ số $b$ có giá trị là:
Phương pháp giải :
- Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.
Lời giải chi tiết :
Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$ Vậy $b=6$
Chú ý
Cách đặt tính và tính phép chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
Câu 8 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Đáp án
Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.Cạnh của hình vuông là \(dm\).
Phương pháp giải :
Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.
Lời giải chi tiết :
Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\) Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là: \(4008:4 = 1002\,(dm)\) Đáp số: \(1002 dm\) Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình vuông và cách tìm độ dài của một cạnh khi biết chu vi hình vuông. - Mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài.
Câu 9 :

Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:
54 000 : 9 x 4 =
Đáp án
54 000 : 9 x 4 =
Phương pháp giải :
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4                        = 24 000 Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.
Câu 10 :

Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?
  • A
    1555 thùng
  • B
    1554 thùng
  • C
    1556 thùng
  • D
    1553 thùng

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính 12 437 : 8
Lời giải chi tiết :
Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5) Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả. Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|