Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức
Câu 3 :
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Câu 4 : Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:
Câu 5 :
Câu 6 :
Câu 7 :
$9\times 4$ $5\times 9$
Câu 8 :
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có hộp bánh.
Câu 9 : Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Số đó có giá trị là:
Câu 10 :
A. $54$ thanh B. $69$ thanh C. $30$ thanh D. $40$ thanh
Câu 11 :
$63:9$ $72:9$
Câu 12 :
A. $63$ B. $5$ C. $6$ D. $7$
Câu 13 :
A. $18$ tuổi B. $8$ tuổi C. $4$ tuổi D. Cả ba đáp án trên đều sai Lời giải và đáp án
Câu 1 :
9 x = 27
Đáp án
9 x = 27
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Lời giải chi tiết :
Ta có 9 x 3 = 72
Vậy số cần điền vào ô trống là 3.
Câu 2 :
9 x 5 =
Đáp án
9 x 5 =
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Lời giải chi tiết :
Ta có 9 x 5 = 45.
Vậy số cần điền vào ô trống là 45.
Câu 3 :
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Đáp án
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Phương pháp giải :
Để tìm số lít nước ở 7 ca ta lấy số lít nước ở một ca nhân với 7.
Lời giải chi tiết :
7 ca có số lít nước là
9 x 7 = 63 (lít)
Đáp số: 63 lít
Câu 4 : Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:
Đáp án
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.
Lời giải chi tiết :
Ta ghép như sau:
9 x 4 = 36
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
81 : 9 = 9
Câu 5 :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.
Lời giải chi tiết :
Mỗi ca-bin chở số người là:
54 : 9 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
Câu 6 :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24.
Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.
Lời giải chi tiết :
$x \times 9 - 24 = 66$
$x \times 9 = 66 + 24$
$x \times 9 = 90$
$x = 90:9$
$x = 10$
Câu 7 :
$9\times 4$ $5\times 9$
Đáp án
$9\times 4$ $5\times 9$
Phương pháp giải :
-Tính giá trị các phép nhân ở hai vế.
- So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\underbrace {9 \times 4}_{36} < \underbrace {5 \times 9}_{45}\) Dấu cần điền vào ô trống là <. Chú ý
Cách khác: Vế trái có $4$ nhóm $9$ còn vế phải số $9$ được lấy $5$ lần nên nhẩm được vế phải có giá trị lớn hơn.
Câu 8 :
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có hộp bánh.
Đáp án
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có hộp bánh.
Phương pháp giải :
Cần tính giá trị của $9$ được lấy $7$ lần.
Lời giải chi tiết :
$7$ thùng có số hộp bánh là:
$\text{9 }\times \text{ 7 }=\text{ 63}$ (hộp)
Đáp số: $63$ hộp.
Số cần điền vào chỗ trống là $63$.
Câu 9 : Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Số đó có giá trị là:
Đáp án
Số đó có giá trị là:
Phương pháp giải :
- Tìm số bé nhất có $3$ chữ số.
- Gọi số cần tìm là $x$, viết biểu thức có chứa $x$ từ đề bài.
- Giải rồi điền số cần tìm vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$.
Gọi số cần tìm là $x$.
Ta có:
$x\times 9\text{ }+\text{ 19 }=\text{ }100$ $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,100\,\,-\,19$ $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,81$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,81:9$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,\,9$ Số cần điền vào chỗ trống là $9$. Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm đại lượng còn thiếu.
Câu 10 :
A. $54$ thanh B. $69$ thanh C. $30$ thanh D. $40$ thanh Đáp án
B. $69$ thanh Phương pháp giải :
- Tính số thanh sô-cô-la lúc ban đầu.
- Lấy số vừa tìm được cộng thêm $15$ để tìm được tất cả số thanh sô-cô-la.
Lời giải chi tiết :
Sáu hộp có tất cả số thanh sô-cô-la là:
$\text{9 }\times \text{ }6\text{ }=\text{ 54}$ (thanh)
Em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
$\text{54 + }15\text{ }=\text{ 69}$ (thanh)
Đáp số: $69$ thanh.Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Bảng nhân $9$
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 11 :
$63:9$ $72:9$
Đáp án
$63:9$ $72:9$
Phương pháp giải :
- Tính toán giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Chú ý
Cách khác: Nhẩm hai phép chia có số chia đều bằng $9$, phép tính nào có số bị chia càng lớn thì kết quả của phép chia đó càng lớn.
Câu 12 :
A. $63$ B. $5$ C. $6$ D. $7$ Đáp án
D. $7$ Phương pháp giải :
- Gọi số cần tìm là \(x\) rồi viết biểu thức có chứa \(x\) theo các dữ kiện của bài toán.
- Tìm \(x\) rồi chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết :
Gọi số cần tìm là \(x\). Ta có:
$x\times 9-13=50$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,50+13$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,63$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,63\,:\,9$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,\,\,\,\,7$
Vậy số cần tìm là $7$.Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 13 :
A. $18$ tuổi B. $8$ tuổi C. $4$ tuổi D. Cả ba đáp án trên đều sai Đáp án
B. $8$ tuổi Phương pháp giải :
- Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần.
- Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.
Lời giải chi tiết :
Năm nay, bà có số tuổi là:
$36\times 2=72$ (tuổi)
Hiện nay, Lan có số tuổi là:
$72:9=8$ (tuổi)
Đáp số: $8$ tuổi.Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Muốn tìm một trong số các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
|