ftw bet

Trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  
9 x  = 27
Câu 2 :

Kết quả của phép nhân là:  
9 x 5 = 
Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Câu 4 : Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

Câu 5 :

9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
  • A
    4
  • B
    5
  • C
    6
  • D
    7
Câu 6 :

Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:
  • A
    $x = 7$
  • B
    $x = 8$
  • C
    $x = 9$
  • D
    $x = 10$
Câu 7 :

Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.
$9\times 4$ $5\times 9$
Câu 8 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có  hộp bánh.
Câu 9 : Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Câu 10 :

Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. $54$ thanh
B. $69$ thanh
C. $30$ thanh
D. $40$ thanh
Câu 11 :

Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$63:9$ $72:9$
Câu 12 :

Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:
A. $63$                               
B. $5$                            
C. $6$                            
D. $7$
Câu 13 :

Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:
A. $18$ tuổi                                  
B. $8$ tuổi                                
C. $4$ tuổi                          
D. Cả ba đáp án trên đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  
9 x  = 27
Đáp án
9 x  = 27
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Lời giải chi tiết :
Ta có 9 x 3 = 72 Vậy số cần điền vào ô trống là 3.
Câu 2 :

Kết quả của phép nhân là:  
9 x 5 = 
Đáp án
9 x 5 = 
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Lời giải chi tiết :
Ta có 9 x 5 = 45. Vậy số cần điền vào ô trống là 45.
Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Đáp án
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có lít nước.
Phương pháp giải :
Để tìm số lít nước ở 7 ca ta lấy số lít nước ở một ca nhân với 7.
Lời giải chi tiết :
7 ca có số lít nước là 9 x 7 = 63 (lít) Đáp số: 63 lít
Câu 4 : Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

Đáp án

Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.
Lời giải chi tiết :
Ta ghép như sau: 9 x 4 = 36 72 : 9 = 8 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9
Câu 5 :

9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
  • A
    4
  • B
    5
  • C
    6
  • D
    7

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.
Lời giải chi tiết :
Mỗi ca-bin chở số người là: 54 : 9 = 6 (người) Đáp số: 6 người  
Câu 6 :

Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:
  • A
    $x = 7$
  • B
    $x = 8$
  • C
    $x = 9$
  • D
    $x = 10$

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24. Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.
Lời giải chi tiết :
$x \times 9 - 24 = 66$ $x \times 9 = 66 + 24$ $x \times 9 = 90$ $x = 90:9$ $x = 10$
Câu 7 :

Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.
$9\times 4$ $5\times 9$
Đáp án
$9\times 4$ $5\times 9$
Phương pháp giải :
-Tính giá trị các phép nhân ở hai vế. - So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\underbrace {9 \times 4}_{36} < \underbrace {5 \times 9}_{45}\)

Dấu cần điền vào ô trống là <.

Chú ý
Cách khác: Vế trái có $4$ nhóm $9$ còn vế phải số $9$ được lấy $5$ lần nên nhẩm được vế phải có giá trị lớn hơn.
Câu 8 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có  hộp bánh.
Đáp án
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có  hộp bánh.
Phương pháp giải :
Cần tính giá trị của $9$ được lấy $7$ lần.
Lời giải chi tiết :
$7$ thùng có số hộp bánh là: $\text{9 }\times \text{ 7 }=\text{ 63}$ (hộp) Đáp số: $63$ hộp. Số cần điền vào chỗ trống là $63$.
Câu 9 : Điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Đáp án
Số đó có giá trị là:
Phương pháp giải :
- Tìm số bé nhất có $3$ chữ số. - Gọi số cần tìm là $x$, viết biểu thức có chứa $x$ từ đề bài. - Giải rồi điền số cần tìm vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$. Gọi số cần tìm là $x$. Ta có:

$x\times 9\text{ }+\text{ 19 }=\text{ }100$

$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,100\,\,-\,19$

$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,81$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,81:9$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,\,9$

Số cần điền vào chỗ trống là $9$.
Chú ý
Cách giải và trình bày bài toán tìm đại lượng còn thiếu.
Câu 10 :

Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. $54$ thanh
B. $69$ thanh
C. $30$ thanh
D. $40$ thanh
Đáp án
B. $69$ thanh
Phương pháp giải :
- Tính số thanh sô-cô-la lúc ban đầu. - Lấy số vừa tìm được cộng thêm $15$ để tìm được tất cả số thanh sô-cô-la.
Lời giải chi tiết :
Sáu hộp có tất cả số thanh sô-cô-la là: $\text{9 }\times \text{ }6\text{ }=\text{ 54}$ (thanh) Em có tất cả số thanh sô-cô-la là: $\text{54 + }15\text{ }=\text{ 69}$ (thanh) Đáp số: $69$ thanh.Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Bảng nhân $9$ - Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 11 :

Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$63:9$ $72:9$
Đáp án
$63:9$ $72:9$
Phương pháp giải :
- Tính toán giá trị của mỗi vế. - So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$ Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Chú ý
Cách khác: Nhẩm hai phép chia có số chia đều bằng $9$, phép tính nào có số bị chia càng lớn thì kết quả của phép chia đó càng lớn.
Câu 12 :

Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:
A. $63$                               
B. $5$                            
C. $6$                            
D. $7$
Đáp án
D. $7$
Phương pháp giải :
- Gọi số cần tìm là \(x\) rồi viết biểu thức có chứa \(x\) theo các dữ kiện của bài toán. - Tìm \(x\) rồi chọn đáp án đúng nhất.
Lời giải chi tiết :
Gọi số cần tìm là \(x\). Ta có: $x\times 9-13=50$ $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,50+13$ $x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,63$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,63\,:\,9$ $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,\,\,\,\,7$ Vậy số cần tìm là $7$.Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 13 :

Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:
A. $18$ tuổi                                  
B. $8$ tuổi                                
C. $4$ tuổi                          
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Đáp án
B. $8$ tuổi                                
Phương pháp giải :
- Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần. - Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.
Lời giải chi tiết :
Năm nay, bà có số tuổi là: $36\times 2=72$ (tuổi) Hiện nay, Lan có số tuổi là: $72:9=8$ (tuổi) Đáp số: $8$ tuổi.Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Có thể tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Muốn tìm một trong số các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần.  
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|