Trắc nghiệm Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
7 x = 56
Câu 2 :
>
<
=
8 x 4 ..... 7 x 5
Câu 3 :
42 ngày = tuần
Câu 4 :
Câu 5 :
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
Câu 6 :
Câu 7 :
Câu 8 :
Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?
Câu 9 :
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Câu 10 :
A. $7 + 6 + 7 + 6 + 7 + 6$ B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$ C. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7\;$ D. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 6$
Câu 11 :
A. $1$ thanh B. $30$ thanh C. $5$ thanh D. $25$ thanh
Câu 12 :
$7 \times 4$ $5 \times 7$
Câu 13 :
$49:7=$
Câu 14 : Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
Đúng
Sai
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
Đúng
Sai
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
Đúng
Sai
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
7 x = 56
Đáp án
7 x = 56
Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng 7.
Lời giải chi tiết :
Ta có 7 x 8 = 56
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Câu 2 :
>
<
=
8 x 4 ..... 7 x 5 Đáp án
>
<
=
8 x 4
< 7 x 5 Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có 8 x 4 = 32
7 x 5 = 35
Vậy 8 x 4 < 7 x 5
Câu 3 :
42 ngày = tuần
Đáp án
42 ngày = tuần
Phương pháp giải :
Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.
Lời giải chi tiết :
Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).
Câu 4 :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh
Lời giải chi tiết :
Bạn Mai có số gói bánh là
7 x 4 = 28 (gói bánh)
Đáp số: 28 gói bánh
Câu 5 :
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết :
Có 4ꦚ phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là: 56 : 7 = 8 7 x 7 = 49 7 x 6 = 42 35 : 7 = 5
Câu 6 :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.
Lời giải chi tiết :
Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là
63 : 7 = 9 (xô)
Đáp số: 9 xô
Câu 7 :
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.
- Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.
Lời giải chi tiết :
$x \times 7 + 28 = 70$
$x \times 7 = 70 - 28$
$x \times 7 = 42$
$x = 42:7$
$x = 6$
Câu 8 :
Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 7 và chia 7.
Lời giải chi tiết :
Có 5🌸 quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28 là: 7 x 3 = 21 56 : 7 = 8 35 : 7 = 5 49 : 7 = 7 21 : 7 = 3
Câu 9 :
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Đáp án
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Phương pháp giải :
Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$
Vậy số cần điền là $42$.
Chú ý
Nếu em chưa thuộc bảng nhân, em có thể nhẩm từ $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}35$ rồi lần lượt đếm cách thêm các nhóm ${\bf{7}}$.
Câu 10 :
A. $7 + 6 + 7 + 6 + 7 + 6$ B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$ C. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7\;$ D. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 6$ Đáp án
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$ Phương pháp giải :
Bản chất của phép nhân là phép cộng các số giống nhau.
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ có nghĩa là số ${\bf{7}}$ được lấy $6$ lần.
Quan sát đáp án, em sẽ chọn được đáp án chính xác.
Lời giải chi tiết :
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7 + 7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Chú ý
Cách viết một phép nhân thành phép cộng và ngược lại.
Câu 11 :
A. $1$ thanh B. $30$ thanh C. $5$ thanh D. $25$ thanh Đáp án
B. $30$ thanh Phương pháp giải :
- Tính số thanh sô-cô-la ban đầu.
- Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.
Lời giải chi tiết :
Em có số thanh sô-cô-la là:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)
Đáp số: $30$ thanh.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 12 :
$7 \times 4$ $5 \times 7$
Đáp án
$7 \times 4$ $5 \times 7$
Phương pháp giải :
- Tính giá trị các phép nhân của hai vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)
Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.
Chú ý
- Cách khác: Phép nhân đều có một thừa số là ${\bf{7}}$, vế trái số \(7\) được lấy $4$ lần còn vế phải thì được lấy $5$ lần nên dễ dàng thấy được, vế phải có giá trị lớn hơn và điền được dấu thích hợp mà không cần so sánh.
Câu 13 :
$49:7=$
Đáp án
$49:7=$
Phương pháp giải :
Nhẩm lại bảng chia \(7\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
$49:7=7$Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).
Chú ý
Ghi nhớ các giá trị trong bảng chia \(7\).
Câu 14 : Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
Đúng
Sai
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
Đúng
Sai
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
Đúng
Sai
Đáp án
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
Đúng
Sai
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
Đúng
Sai
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Kiểm tra $28$ chiếc hoặc $35$ chiếc sẽ xếp được bao nhiêu hộp, có dư hay không thì ta thực hiện phép chia các số đó cho $7$.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
$\begin{array}{l}28:7 = 4\\35:7 = 5\end{array}$
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a) Sai b) Đúng c) Sai.
Chú ý
Bảng chia \(7\) và cách tìm giá trị phép chia trong phạm vi đã học.
|