Trắc nghiệm Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông Toán 3 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho hình vẽ sau:
Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Chu vi hình tứ giác DEGH là cm.
Câu 3 :
A. $23\,cm$ B. $36\,cm$ C. $46$ D. $46\,cm$
Câu 4 :
A. $34\,cm$ B. $40\,dm$ C. $68\,dm$ D. $76\,cm$
Câu 5 :
A. $33\,m$ B. $166\,m$ C. $83\,m$ D. $176\,m$
Câu 6 : Tìm số còn thiếu của bảng sau:
Số cần điền vào chỗ trống là: \(cm\).
Câu 7 : Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.
A. $320\,cm$ B. $160\,cm$ C. $80\,cm$ D. $40\,cm$
Câu 8 :
A. $3\,cm$ B. $3\,dm$ C. $38\,dm$ D. $38{\rm{ }}cm$
Câu 9 : Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:
Đúng Sai
Câu 10 :
A. $12\,cm$ B. $12\,dm$ C. $22\,cm$ D. $24\,dm$
Câu 11 :
A. $110\,cm$ B. $125\,cm$ C. $220\,cm$ D. $125\,dm$
Câu 12 :
A. $150\,m$ B. $360\,m$ C. $104\,m$ D. $102\,m$ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho hình vẽ sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chu vi của hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tam giác ABC là
32 + 25 + 40 = 97 (mm)
Đáp số: 97 mm
Câu 2 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Chu vi hình tứ giác DEGH là cm.
Đáp án
Chu vi hình tứ giác DEGH là cm.
Phương pháp giải :
Chu vi của hình tứ giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.
Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tứ giác DEGH là
3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm
Câu 3 :
A. $23\,cm$ B. $36\,cm$ C. $46$ D. $46\,cm$ Đáp án
D. $46\,cm$ Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.
Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình chữ nhật là:
$(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$
Đáp số: $46\,cm$.
Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Cách tính và trình bày bài toán tìm chu vi của hình chữ nhật.
Câu 4 :
A. $34\,cm$ B. $40\,dm$ C. $68\,dm$ D. $76\,cm$ Đáp án
D. $76\,cm$ Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.
Lời giải chi tiết :
Đổi: $2\,dm = 20\,cm$
Chu vi của hình chữ nhật là:
$(20 + 18) \times 2 = 76\,(cm)$
Đáp số: $76\,cm$.
Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình chữ nhật, cần lưu ý tính khi các cạnh cùng đơn vị đo.
Câu 5 :
A. $33\,m$ B. $166\,m$ C. $83\,m$ D. $176\,m$ Đáp án
B. $166\,m$ Phương pháp giải :
- Tìm chiều rộng của cái sân đó.
- Tính chu vi của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của cái sân đó là:
$50 - 17 = \,33\,(m)$
Chu vi của cái sân đó là:
$\left( {50 + 33} \right) \times 2 = 166\,(m)$
Đáp số: $166\,(m)$.
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Bài toán tìm đại lượng kém hơn hoặc ít hơn, ta lấy số có giá trị lớn trừ đi số chênh lệch.
- Cách tìm chu vi của hình chữ nhật.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 6 : Tìm số còn thiếu của bảng sau:
Số cần điền vào chỗ trống là: \(cm\).
Đáp án
Số cần điền vào chỗ trống là: \(cm\).
Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với $4$.
Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình vuông là:
$15 \times 4 = 60\,(cm)$
Đáp số: $60\,cm$.
Số còn thiếu của bảng là $60\,cm$.
Số cần điền vào chỗ trống là \(60\).
Chú ý
- Cách tính chu vi của một hình vuông.
- Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.
Câu 7 : Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.
A. $320\,cm$ B. $160\,cm$ C. $80\,cm$ D. $40\,cm$ Đáp án
B. $160\,cm$ Phương pháp giải :
- Tìm cạnh của hình vuông sau khi ghép từ các viên gạch nhỏ
- Tìm chu vi của hình vuông.
Lời giải chi tiết :
Cạnh của hình vuông lớn là:
$20 \times 2 = 40\,(cm)$
Chu vi của hình vuông là:
$40 \times 4 = 160\,(cm)$
Đáp số: $160\,cm$.
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Chu vi của hình cần tìm không bằng tổng chu vi của $4$ viên gạch, nên không làm theo cách tính chu vi một viên gạch rồi nhân với $4$.
- Cách tính chu vi của một hình.
Câu 8 :
A. $3\,cm$ B. $3\,dm$ C. $38\,dm$ D. $38{\rm{ }}cm$ Đáp án
D. $38{\rm{ }}cm$ Phương pháp giải :
- Đổi \(15dm2cm\) về đơn vị \(cm\).
- Muốn tìm cạnh của hình vuông khi biết chu vi của hình đó thì ta lấy chu vi chia cho \(4\).
Lời giải chi tiết :
Đổi: \(15\,dm\,2\,cm$ = $152\,cm\).
Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:
\(152\,:4 = \,38\,(cm)\)
Đáp số: \(38\,cm\).
Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Cách đổi đơn vị đo độ dài.
- Phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Câu 9 : Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Tìm chu vi của hình chữ nhật ABCD
- Tìm chu vi hình vuông EFGH
- So sánh chu vi của hai hình khi cùng đơn vị đo độ dài.
Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
$(50 + 30) \times 2 = 160\,(cm)$
Chu vi hình vuông EFGH là:
$40 \times 4 = 160\,(cm)$
Vì $160\,cm = 160\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.Đáp án cần chọn là Đúng.
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông.
- So sánh các đơn vị đo độ dài khi cùng một đơn vị đo.
Câu 10 :
A. $12\,cm$ B. $12\,dm$ C. $22\,cm$ D. $24\,dm$ Đáp án
C. $22\,cm$ Phương pháp giải :
- Tìm chu vi của hình vuông bằng cách tính chu vi của hình chữ nhật
- Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.
Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình vuông là:
$(21 + 23) \times 2 = 88\,(cm)$
Cạnh của hình vuông là
88 : 4 = 22 (cm)
Đáp số: 22 cm
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông.
- Cách tìm độ dài một cạnh khi biết chu vi của hình vuông.
- Đơn vị độ dài các cạnh và chu vi các hình.
Câu 11 :
A. $110\,cm$ B. $125\,cm$ C. $220\,cm$ D. $125\,dm$ Đáp án
C. $220\,cm$ Phương pháp giải :
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật.
- Tìm chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
Lời giải chi tiết :
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
$22 \times 4 = 88\,(cm)$
Chu vi hình chữ nhật là
(22 + 88) x 2 = 220 (cm)
Đáp số: 220 cm
Chú ý
- Cách tìm chu vi hình chữ nhật.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 12 :
A. $150\,m$ B. $360\,m$ C. $104\,m$ D. $102\,m$ Đáp án
D. $102\,m$ Phương pháp giải :
- Tìm chiều dài
- Tìm chu vi của hình chữ nhật
- Tìm độ dài hàng rào bằng cách lấy chu vi trừ đi độ dài làm cửa.
Lời giải chi tiết :
Chiều dài của mảnh vườn đó là:
$13 \times 3 = 39\,(m)$
Chu vi của mảnh vườn đó là:
(13 + 39) x 2 = 104 (m)
Chiều dài của hàng rào là
104 - 2 = 102 (m)
Đáp số: 102 mĐáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Cách tìm chu vi của hình chữ nhật.
- Cách làm dạng toán gấp lên một số lần.
- Liên hệ chu vi với các bài toán thực tế.
|