Trắc nghiệm Các dạng toán về tập hợp Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn \(5\) và nhỏ hơn \(10.\)
Câu 2 :
Viết tập hợp \(P\) các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “ HOC SINH”
Câu 3 :
Viết tập hợp \(A = \left\{ {16;17;18;19} \right\}\) dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.
Câu 4 :
Cho hình vẽ.
![]()
Câu 5 :
Cho B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định sai? 1. \(2 \in B\) 2. \(5 \notin B\) 3. \(B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;🅺9;10} \right\}\) 4. \(B = \left\{ {9;8;7;6;5;4;3;2;1;0} \right\}\) 5. \(B = \left\{ {0;1;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \rig💎ht\}\)
Câu 6 :
Viết tập hợp $A = \{ x|22 < x \le 27\} $ dưới dạng liệt kê các phần tử ta được:
Câu 7 :
Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Kết luận nào sau đây là sai?
Câu 8 :
Cho hình vẽ sau:
![]()
Câu 9 :
Cho hình vẽ sau:
Câu 10 :
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?
Câu 11 :
Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là
Câu 12 :
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn \(5\) và nhỏ hơn \(10.\)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Viết tập hợp \(A\) dưới dạng liệt kê các phần tử thỏa mãn đề bài.
Lời giải chi tiết :
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn \(5\) và nhỏ hơn \(10\) là \(A = \left\{ {6;7;8;9} \right\}.\)
Câu 2 :
Viết tập hợp \(P\) các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “ HOC SINH”
Đáp án : B Phương pháp giải :
Viết tập hợp \(P\) dưới dạng liệt kê các phần tử thỏa mãn đề bài.
Lời giải chi tiết :
Các chữ cái khác nhau trong cụm từ “ HOC SINH” là H;O;C;S;I;N
Nên \(P = \left\{ {H;O;C;S;I;N} \right\}.\)
Chú ý
Một số em không để ý yêu cầu đề bài là các chữ cái khác nhau nên chọn A là sai.
Câu 3 :
Viết tập hợp \(A = \left\{ {16;17;18;19} \right\}\) dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Tìm tính chất chung của các phần tử trong tập hợp
+ Viết tập hợp dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng
Lời giải chi tiết :
Nhận thấy các số \(16;17;18;19\) là các số tự nhiên lớn hơn \(15\) và nhỏ hơn \(20\)
Nên \(A = \left\{ {x \in N |15 < x < 20} \right\}\).
Câu 4 :
Cho hình vẽ.
![]()
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Các phần tử nằm trong vòng tròn là các phần tử thuộc tập hợp D.
Lời giải chi tiết :
Ta có các số trong vòng tròn là \(1,9,10,12\) nên tập hợp \(D = \left\{ {1;9;10;12} \right\}\).
Câu 5 :
Cho B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định sai? 1. \(2 \in B\) 2. \(5 \notin B\) 3. \(B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7💖;8;9;10} \right\}\) 4. \(B = \left\{ {9;8;7;6;5;4;3;2;1;0} \right\}\) 5. \(B = \left\{ {0;1;1;2;3;4;5;6;💖7;8;9ไ} \right\}\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
+) Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,” hoặc dấu “;”(đối với trường hợp là các phần tử số). +) Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự liệt kê tùy ý. +) Phần tử \(x\) thuộc tập hợp \(A\) được kí hiệu là \(x \in A\), đọc là “x thuộc A”. Phần tử \(y\) k🐼hông thuộc tập hợp \(A\) được kí hiệu là \(y \notin A\), đọc là “y không thuộc A”. Lời giải chi tiết :
Số 2 là🧔 số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên \(2 \in B\) =>Khẳng 🦄định 1 đúng. Số 5 là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên \(5 \in B\) =>Khẳng định 2 s♏ai. Tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên cá🦄c phần tử của B là: 1;2;3;4;5;6;7;8;9 \( \Rightarrow B = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9} 🎃\right\}\)\( = \left♕\{ {9;8;7;6;5;4;3;2;1} \right\}\) =>Khẳng định 4 đúng. Tập hợp B trong khẳng định 3 có chứa số 10 mà 10 khôn🌄g thuộc B =>Khẳng định 3 sai. \(B = \left\{ {1;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\) có số 1 được liệt kê hai lần => Khẳng định 5 saꦏi Vậy có 3 khẳng định sai.
Câu 6 :
Viết tập hợp $A = \{ x|22 < x \le 27\} $ dưới dạng liệt kê các phần tử ta được:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Chỉ ra các số lớn hơn \(22\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(27.\)
+ Từ đó viết tập hợp A dưới dạng liệt kê.
Lời giải chi tiết :
Các số lớn hơn \(22\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(27\) là \(23;24;25;26;27.\)
Nên \(A = \left\{ {23;24;25;26;27} \right\}.\)
Câu 7 :
Tập hợp \(P\) gồm các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\). Kết luận nào sau đây là sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Viết tập hợp \(P\) dưới dạng liệt kê.
+ Chỉ ra các phần tử thuộc \(P\) và không thuộc \(P\) để chọn đáp án.
Lời giải chi tiết :
Các số tự nhiên lớn hơn \(50\) và không lớn hơn \(57\) là \(51;52;53;54;55;56;57\)
Nên \(P = \left\{ {51;52;53;54;55;56;57} \right\}\)
Do đó \(58 \notin P\) nên D sai.
Chú ý
Một số em không đọc kĩ yêu cầu đề bài là chọn câu sai dẫn đến chọn nhầm đáp án
Câu 8 :
Cho hình vẽ sau:
![]()
Đáp án : B Phương pháp giải :
Các phần tử trong vòng tròn là các phần tử của tập hợp. Nhìn vào hình vẽ để viết các tập hợp.
Lời giải chi tiết :
Ta có P={Huế; Thu; Nương; Đào}
Q={Đào; Mai}
Chú ý
Nhiều em không để ý kĩ dẫn đến “Đào” chỉ thuộc một tập hợp là sai. Ở đây, “Đào” thuộc cả hai tập hợp.
Câu 9 :
Cho hình vẽ sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Các phần tử trong vòng tròn là các phần tử thuộc tập hợp.
Từ hình vẽ ta viết các tập hợp dưới dạng liệt kê.
Lời giải chi tiết :
\(C = \left\{ {102;106} \right\}\) và \(D = \left\{ {3;20;101;102;106} \right\}\)
Câu 10 :
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đặc trưng của phần tử trong tập hợp để tìm đáp án.
Lời giải chi tiết :
Trong cách viết \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\), ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử \(x\) của tập hợp A đó là \(x > 2\) và \(x \le 7\) . Khi đó tập hợp A gồm các phần tử 3, 4, 5, 6, 7 Do đó \(2\) không là phần tử của tập \(A\).
Câu 11 :
Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tìm các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(x - 10 = 15\)
Sau đó suy ra số phần tử của tập hợp \(C.\)
Lời giải chi tiết :
Ta có \(x - 10 = 15\)
\(x = 15+10\)
$x=25$
nên \(C = \left\{ {25} \right\}\) do đó \(C\) có một phần tử.
Câu 12 :
Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Đếm các số tự nhiên từ \(1990\) đến \(2000.\)
Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ \(a\) đến \(b\) có \(b - a + 1\) phần tử.
Lời giải chi tiết :
Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp \(A\) là:
\(2009 - 1990 + 1 = 20.\)
|