Trắc nghiệm Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều Toán 6 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?
Câu 2 :
![]()
Câu 3 :
Chọn phát biểu sai?
Câu 4 :
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
![]()
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 6 :
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Câu 7 :
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Câu 8 :
![]() Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Câu 9 :
Chọn phát biểu sai:
Câu 10 :
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 11 :
Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
![]()
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho hình vuông \(MNPQ\), khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Trong hình vuông:
- Bốn cạnh bằng nhau.
- Hai đường chéo bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình vuông \(MNPQ\) có: \(MN = NP = PQ = MQ\)
=> Đáp án A, B, C đúng. Đáp án D sai do \(MN\) là cạnh của hình vuông, \(MP\) là đường chéo nên \(MN = MP\) là sai.
Câu 2 :
![]()
Đáp án : A Phương pháp giải :
Trong hình vuông, hai cặp cạnh đối song song với nhau.
Lời giải chi tiết :
Trong hình vuông \(MNPQ\) có hai cặp cạnh đối song song với nhau là:
+ \(MN\) và \(PQ\).
+ \(MQ\) và \(NP\)
=> Đáp án A đúng.
Câu 3 :
Chọn phát biểu sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng dấu hiệu nhận biết của hình vuông.
Lời giải chi tiết :
Hình vuông có hai cặp cạnh đối song song => Đáp án B sai.
Câu 4 :
Hình dưới đây có tất cả bao nhiêu hình vuông?
![]()
Đáp án : B Phương pháp giải :
Đếm số hình vuông nhỏ + số hình vuông được ghép từ các ô vuông nhỏ.
Lời giải chi tiết :
![]() Chú ý
Một số em có thể thiếu các hình vuông được ghép từ các hình vuông nhỏ dẫn đến chọn đáp án A.
Câu 5 :
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng dấu hiệu nhận biết lục giác đều.
Lời giải chi tiết :
Các đáp án A, B, D đúng. Hình lục giác đều có 3 đường chéo chính => Đáp án C sai.
Câu 6 :
Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình lục giác đều MNPQRH có 3 đường chéo chính bằng nhau nên: \(MQ = NR\)
=> A đúng Hình lục giác đều MNPQRH có 6 cạnh bằng nhau nên \(MH = RQ\) và \(MN = HR\) => B, C đúng. Do MH là cạnh, MQ là đường chéo chính nên hai đoạn này không bằng nhau=> D sai
Câu 7 :
Cho hình lục giác đều MNPQRH, có bao nhiêu tam giác đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Đáp án : D Phương pháp giải :
Đếm số tam giác đều đều được tạo thành từ các đường chéo chính có cạnh bằng cạnh của lục giác đều
Lời giải chi tiết :
Câu 8 :
![]() Cho hình lục giác đều MNPQRH, phát biểu nào sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Trong hình lục giác đều:
+ 6 cạnh bằng nhau
+ 3 đường chéo chính bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Đáp án B sai do MQ là đường chéo chính, sửa lại:
6 cạnh là MN, NP, PQ, HR, QR, HM
Câu 9 :
Chọn phát biểu sai:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Trong tam giác đều ba góc bằng nhau => Đáp án C sai.
Câu 10 :
Cho tam giác đều \(MNP\) có \(MN = 5\,cm\), khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Trong tam giác đều ba cạnh bằng nhau mà \(MN = 5\,cm\) nên ta có: \(MN = NP = MP = 5\,cm\)
=> Chọn D
Câu 11 :
Hình dưới đây có mấy hình tam giác?
![]()
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đếm số hình tam giác nhỏ + số hình tam giác tạo từ các hình tam giác nhỏ
Lời giải chi tiết :
![]()
|