ftw bet

Trắc nghiệm Bài 23: Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Viết phân số âm năm phần tám.
  • A
    $\dfrac{5}{8}$                         
  • B
    $\dfrac{8}{{ - 5}}$                            
  • C
    $\dfrac{{ - 5}}{8}$                          
  • D
    $ - 5,8$
Câu 2 : Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: 
  • A
    \(\dfrac{{12}}{0}\)     
  • B
    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)  
  • C
    \(\dfrac{3}{{0,25}}\)  
  • D
    \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\)
Câu 3 : Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
  • A
    \(\dfrac{1}{2}\)              
  • B
    \(\dfrac{1}{4}\)
  • C
    \(\dfrac{3}{4}\)
  • D
    \(\dfrac{5}{8}\)      
Câu 4 : Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
  • A
    \(\dfrac{4}{{10}}\)
  • B
    \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)  
  • C
    \(\dfrac{6}{{15}}\)     
  • D
    \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm  $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$
  • A
    \(20\)
  • B
    \( - 60\)  
  • C
    \(60\)   
  • D
    \(30\)
Câu 6 : Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được:
  • A
    \(\dfrac{{ - 16}}{0}\)
  • B
    \(\dfrac{{16}}{1}\)
  • C
    \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)
  • D
    \(\dfrac{{16}}{0}\)
Câu 7 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

  • A
    Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
  • B
    Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
  • C
    Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
  • D
    Cả A, B và C đều đúng.
Câu 8 : Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
  • A
    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)
  • B
    \(\dfrac{4}{5}\)
  • C
    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
  • D
    \(\dfrac{5}{4}\)
Câu 9 : Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} = \dfrac{b}{{ - 54}} = \dfrac{{ - 738}}{c}\) là:
  • A
    \(1161\)                       
  • B
    \( - 1125\)       
  • C
    \( - 1053\)              
  • D
    \(1089\)
Câu 10 : Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
  • A
    \(9\)     
  • B
    \(6\)  
  • C
    \(3\)
  • D
    \(12\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Viết phân số âm năm phần tám.
  • A
    $\dfrac{5}{8}$                         
  • B
    $\dfrac{8}{{ - 5}}$                            
  • C
    $\dfrac{{ - 5}}{8}$                          
  • D
    $ - 5,8$

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$
Lời giải chi tiết :
Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
Câu 2 : Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số: 
  • A
    \(\dfrac{{12}}{0}\)     
  • B
    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)  
  • C
    \(\dfrac{3}{{0,25}}\)  
  • D
    \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa phân số: \(\dfrac{a}{b}\) là phân số với \(a,b \in \mathbb{Z},\,b \ne 0\).
Lời giải chi tiết :
+) \(\dfrac{{12}}{0}\) không là phân số vì mẫu số bằng $0.$ +) \(\dfrac{3}{{0,25}}\) không là phân số vì mẫu số là số thập phân. +) \(\dfrac{{4,4}}{{11,5}}\) không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân. +) \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là phân số vì \( - 4;\,5\, \in \mathbb{Z} \) và mẫu số là $5$ khác $0.$
Câu 3 : Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
  • A
    \(\dfrac{1}{2}\)              
  • B
    \(\dfrac{1}{4}\)
  • C
    \(\dfrac{3}{4}\)
  • D
    \(\dfrac{5}{8}\)      

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.
Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$  phần thì phần tô màu chiếm $3$  phần. Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).
Câu 4 : Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
  • A
    \(\dfrac{4}{{10}}\)
  • B
    \(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)  
  • C
    \(\dfrac{6}{{15}}\)     
  • D
    \(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)
Lời giải chi tiết :
Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\) \( \Rightarrow \) A sai. Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\) \( \Rightarrow \) B đúng. Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\) \( \Rightarrow \) C sai. Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\) \( \Rightarrow \) D sai.
Câu 5 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm  $\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{{...}}$
  • A
    \(20\)
  • B
    \( - 60\)  
  • C
    \(60\)   
  • D
    \(30\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\dfrac{{15}}{{90}} = \dfrac{5}{x}\\15.x = 90.5\\x = \dfrac{{90.5}}{{15}}\\x = 30\end{array}\) Vậy số cần điền là \(30\)
Câu 6 : Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được:
  • A
    \(\dfrac{{ - 16}}{0}\)
  • B
    \(\dfrac{{16}}{1}\)
  • C
    \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)
  • D
    \(\dfrac{{16}}{0}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :
Viết số nguyên \( - 16\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{{ - 16}}{1}\)
Câu 7 :

Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

  • A
    Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
  • B
    Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
  • C
    Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
  • D
    Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. - Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Lời giải chi tiết :
Những nhận xét đúng là: - Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. - Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương. - Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Câu 8 : Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
  • A
    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)
  • B
    \(\dfrac{4}{5}\)
  • C
    \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
  • D
    \(\dfrac{5}{4}\)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
Câu 9 : Tổng các số \(a;b;c\) thỏa mãn \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} = \dfrac{b}{{ - 54}} = \dfrac{{ - 738}}{c}\) là:
  • A
    \(1161\)                       
  • B
    \( - 1125\)       
  • C
    \( - 1053\)              
  • D
    \(1089\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức: Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\)  (tích chéo bằng nhau)
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{12}}{a} \) nên \(6.a = 9.12\) suy ra \( a = \dfrac{{9.12}}{6} = 18\) \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{b}{{ - 54}} \) nên \(6.\left( { - 54} \right) = 9.b\) suy ra \(b = \dfrac{{6.\left( { - 54} \right)}}{9} =  - 36\) \(\dfrac{6}{9} = \dfrac{{ - 738}}{c} \) nên \(6.c = 9.\left( { - 738} \right)\) suy ra \(c = \dfrac{{9.\left( { - 738} \right)}}{6} =  - 1107\) Vậy \(a + b + c\) \( = 18 + \left( { - 36} \right) + \left( { - 1107} \right) =  - 1125\)
Câu 10 : Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
  • A
    \(9\)     
  • B
    \(6\)  
  • C
    \(3\)
  • D
    \(12\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán. - Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng.
Lời giải chi tiết :
Các phân số thỏa mãn bài toán là: $\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$ Vậy có tất cả \(6\) phân số.
Chú ý
Một số em có thể sẽ chỉ liệt kê được \(3\) phân số $\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}}$ mà quên mất trường hợp cho \( - 2\) làm tử dẫn đến chọn nhầm đáp án C là sai.
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|