Trắc nghiệm: Giải bài toán có đến hai bước tính Toán 3 cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
A. $6$ tuổi B. $19$ tuổi C. $31$ tuổi D. $44$ tuổi
Câu 2 :
A. $8\,\ell $ B. $29\,\ell $ C. $13\,\ell $ D. $50\,\ell $
Câu 3 :
A. $17\,$ con B. $30\,$con C. $45$ con D. $20$ con.
Câu 4 :
Em còn lại số tiền là: nghìn đồng.
Câu 5 : Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu \(?\) là:
Câu 6 :
A. $25$ quyển B. $35$ quyển C. $45$ quyển D. $15$ quyển
Câu 7 :
A. $60$ tuổi B. $120$ tuổi C. $110$ tuổi D. $75$ tuổi.
Câu 8 :
Cả hai đội trồng được số cây là: cây.
Câu 9 :
Năm nay con có số tuổi là: tuổi
Câu 10 :
A. $63$ viên bi B. $45$ viên bi C. $17$ viên bi D. $44$ viên bi
Câu 11 : Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu ? là: quả.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. $6$ tuổi B. $19$ tuổi C. $31$ tuổi D. $44$ tuổi Đáp án
D. $44$ tuổi Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Em có số tuổi là:
$25 - 6 = 19$ (tuổi)
Cả hai chị em có số tuổi là:
$25 + 19 = 44$ (tuổi)
Đáp số: $44$ tuổi.Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Nên vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 2 :
A. $8\,\ell $ B. $29\,\ell $ C. $13\,\ell $ D. $50\,\ell $ Đáp án
D. $50\,\ell $ Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Can thứ hai có số lít là:
$21 + 8 = 29\,\,(\ell )$
Cả hai can có số lít là:
$21 + 29 = \,50\,(\ell )$
Đáp số: $50\,\ell $.
Chú ý
- Nên vẽ sơ đồ tóm tắt.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 3 :
A. $17\,$ con B. $30\,$con C. $45$ con D. $20$ con. Đáp án
C. $45$ con Phương pháp giải :
Tóm tắt:
Lời giải chi tiết :
Quỳnh gấp được số hạc giấy là:
$15 \times 2 = 30$ (con hạc giấy)
Cả hai bạn gấp được số hạc giấy là:
$15 + 30 = \,\,45\,$ (con hạc giấy)
Đáp số: $45$ con hạc giấy.
Đáp án cần chọn là C.
Chú ý
- Nên vẽ sơ đồ tóm tắt. Bài toán đại lượng này gấp/kém đại lượng kia mấy lần thì cần biểu diễn bằng các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 4 :
Em còn lại số tiền là: nghìn đồng.
Đáp án
Em còn lại số tiền là: nghìn đồng.
Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Em đã tiêu số tiền là:
$30:6 = 5$ (nghìn đồng)
Em còn lại số tiền là:
$30 - 5 = 25$ (nghìn đồng)
Đáp số: $25$ nghìn đồng.
Số cần điền vào chỗ trống là $25$.
Chú ý
- Cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 5 : Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu \(?\) là:
Đáp án
Giá trị của dấu \(?\) là:
Phương pháp giải :
- Tính khối lượng gạo của buổi chiều.
-Tính khối lượng gạo của cả hai buổi.
Lời giải chi tiết :
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam gạo là:
$85 + 5 = 90\,(kg)$
Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam gạo là:
$85 + 90 = 175\,(kg)$
Đáp số: $175\,(kg)$.
Số cần điền vào chỗ trống là $175$.
Chú ý
- Từ sơ đồ đoạn thẳng, có thể nhẩm một đề toán thích hợp và giải như bình thường.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 6 :
A. $25$ quyển B. $35$ quyển C. $45$ quyển D. $15$ quyển Đáp án
A. $25$ quyển Phương pháp giải :
- Tìm số vở cô giáo còn lại sau khi tặng đi \(15\) quyển.
- Tìm số vở cô giáo còn lại sau khi tặng tiếp \(20\) quyển.
Lời giải chi tiết :
Sau học kì một, cô giáo còn lại số quyển vở là:
$60 - 15 = 45$ (quyển vở)
Cô giáo còn lại số quyển vở sau hai học kì là:
$45 - 20 = 25$ (quyển vở)
Đáp số: $25$ quyển vở.Đáp án cần chọn là A.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 7 :
A. $60$ tuổi B. $120$ tuổi C. $110$ tuổi D. $75$ tuổi. Đáp án
B. $120$ tuổi Phương pháp giải :
![]() Lời giải chi tiết :
Năm nay bà có số tuổi là:
$45 + 30 = 75$ (tuổi)
Năm nay cả bà và mẹ có số tuổi là:
$45 + 75 = 120$ (tuổi)
Đáp số: $120$ (tuổi).Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Tránh suy luận: Đề bài có cụm từ “ít hౠơn” thì sử dụng phép trừ đ𝐆ể tìm lời giải. - Cách giải và trình bày cho bài toán 2 phép tính.
Câu 8 :
Cả hai đội trồng được số cây là: cây.
Đáp án
Cả hai đội trồng được số cây là: cây.
Phương pháp giải :
- Tìm số cây đội hai trồng được = Số cây đội một trồng được : 3
- Tìm số cây mà cả hai đội trồng được.
Lời giải chi tiết :
Số cây đội hai trồng được là
93 : 3 = 31 (cây)
Cả hai đội trồng được số cây là
93 + 31 = 124 (cây)
Đáp số: 124 cây
Chú ý
- Số A gấp \(n\) lần số B thì ngược lại, số B sẽ bằng $\dfrac{1}{n}$ của số A.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 9 :
Năm nay con có số tuổi là: tuổi
Đáp án
Năm nay con có số tuổi là: tuổi
Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Năm nay mẹ có số tuổi là:
$72:2 = 36$ (tuổi)
Năm nay con có số tuổi là:
$36:4 = 9$ (tuổi)
Số cần điền vào ô trống là $9$.
Chú ý
- Số A gấp \(n\) lần số B thì ngược lại, số B sẽ bằng $\dfrac{1}{n}$ của số A.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 10 :
A. $63$ viên bi B. $45$ viên bi C. $17$ viên bi D. $44$ viên bi Đáp án
B. $45$ viên bi Phương pháp giải :
Tóm tắt:
Cách 1: - Tìm số bi của Thái trước khi cho đi \(14\) viên bi. - Tìm số bi của Thái trước khi nhận về \(9\) viên bi ( Đây là số bi lúc ban đầu)Cách 2: - Tìm số bi của Thái trước khi được nhận thêm $9$ viên bi. - Sau đó tìm số bi của Thái trước khi cho đi $14$ viên bi.Lời giải chi tiết :
Trước khi được Hùng cho thêm thì số bi của bạn Thái có là:
$40 - 9 = 31$ (viên bi)
Số bi ban đầu của Thái là:
$31 + 14 = 45$ (viên bi)
Đáp số: $45$ viên bi.
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Số bi trước khi nhận thêm ít hơn số bi sau khi được cho thêm; số bi trước khi cho đi nhiều hơn số bi sau khi cho đi bớt.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 11 : Cho sơ đồ sau:
Giá trị của dấu ? là: quả.
Đáp án
Giá trị của dấu ? là: quả.
Phương pháp giải :
- Nhẩm một đề toán từ sơ đồ đã cho.
- Tìm số quả đã bán bằng cách tìm \(\dfrac{1}{4}\) của \(32\) quả.
- Tìm số quả còn lại.
Lời giải chi tiết :
Đề bài: Ban đầu có💮; tất cả $32$ quả, số quả đã bán bằng $\dfrac{1}{4}$ số quả ban đầu. Hỏi còn lại bao nhiêu quả ? Giải Đã bán số quả là: $32:4 = 8$ (quả) Số quả còn lại là: $32 - 8 = 24$ (quả) Đáp số: $24$ quả. Số cần điền vào chỗ trống là \(24\). Chú ý
- Cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
|