Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật. Chu vi hình vuông Toán 3 cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
A. $23\,cm$ B. $36\,cm$ C. $46$ D. $46\,cm$
Câu 2 :
A. $34\,cm$ B. $40\,dm$ C. $68\,dm$ D. $76\,cm$
Câu 3 : Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:
A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
Câu 4 :
A. $110\,cm$ B. $125\,cm$ C. $220\,cm$ D. $125\,dm$
Câu 5 :
A. $33\,m$ B. $166\,m$ C. $83\,m$ D. $176\,m$
Câu 6 :
A. $43\,dm$ B. $43\,cm$ C. $86\,dm$ D. $86\,cm$
Câu 7 :
A. $15\,dm$ B. $53\,dm$ C. $43\,dm$ D. $53\,cm$
Câu 8 :
A. $150\,m$ B. $360\,m$ C. $104\,m$ D. $102\,m$
Câu 9 : Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.
A. $320\,cm$ B. $160\,cm$ C. $80\,cm$ D. $40\,cm$
Câu 10 :
A. $3\,cm$ B. $3\,dm$ C. $38\,dm$ D. $38{\rm{ }}cm$
Câu 11 : Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:
Đúng Sai
Câu 12 :
A. $10\,dm$ B. $1\,dm$ C. $4\,dm$ D. $16\,dm$
Câu 13 :
A. $12\,cm$ B. $12\,dm$ C. $22\,cm$ D. $24\,dm$ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. $23\,cm$ B. $36\,cm$ C. $46$ D. $46\,cm$ Đáp án
D. $46\,cm$ Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.
Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình chữ nhật là:
$(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$
Đáp số: $46\,cm$.
Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Cách tính và trình bày bài toán tìm chu vi của hình chữ nhật.
Câu 2 :
A. $34\,cm$ B. $40\,dm$ C. $68\,dm$ D. $76\,cm$ Đáp án
D. $76\,cm$ Phương pháp giải :
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.
Lời giải chi tiết :
Đổi: $2\,dm = 20\,cm$
Chu vi của hình chữ nhật là:
$(20 + 18) \times 2 = 76\,(cm)$
Đáp số: $76\,cm$.
Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình chữ nhật, cần lưu ý tính khi các cạnh cùng đơn vị đo.
Câu 3 : Tích vào ô Đúng) hoặc Sai thích hợp:
A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
Đáp án
A. Chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
B. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
C. Chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật EFGH.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
- Tính chu vi của hình chữ nhật ABCD
- Tính chu vi của hình chữ nhật EFGH
- So sánh chu vi của hai hình vừa tính được.
Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
$(80 + 40) \times 2 = 240\,\,(cm)$
Chu vi của hình chữ nhật EFGH là:
$(60 + 50) \times 2 = 220\,(cm)$
Vì $240\,cm > 220\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi của hình chữ nhật EFGH.
Cần tích vào ô trống theo thứ tự Đúng – Sai – Sai.
Chú ý
- Cách tìm chu vi của hình chữ nhật
- Tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc.
Câu 4 :
A. $110\,cm$ B. $125\,cm$ C. $220\,cm$ D. $125\,dm$ Đáp án
C. $220\,cm$ Phương pháp giải :
- Tìm chiều dài của hình chữ nhật.
- Tìm chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
Lời giải chi tiết :
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
$22 \times 4 = 88\,(cm)$
Chu vi hình chữ nhật là
(22 + 88) x 2 = 220 (cm)
Đáp số: 220 cm
Chú ý
- Cách tìm chu vi hình chữ nhật.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 5 :
A. $33\,m$ B. $166\,m$ C. $83\,m$ D. $176\,m$ Đáp án
B. $166\,m$ Phương pháp giải :
- Tìm chiều rộng của cái sân đó.
- Tính chu vi của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Chiều rộng của cái sân đó là:
$50 - 17 = \,33\,(m)$
Chu vi của cái sân đó là:
$\left( {50 + 33} \right) \times 2 = 166\,(m)$
Đáp số: $166\,(m)$.
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Bài toán tìm đại lượng kém hơn hoặc ít hơn, ta lấy số có giá trị lớn trừ đi số chênh lệch.
- Cách tìm chu vi của hình chữ nhật.
- Cách giải và trình bày bài toán có hai phép tính.
Câu 6 :
A. $43\,dm$ B. $43\,cm$ C. $86\,dm$ D. $86\,cm$ Đáp án
C. $86\,dm$ Phương pháp giải :
- Độ dài của sợi dây thép chính là chu vi của hình chữ nhật cần uốn thành.
- Tính chu vi của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.
Lời giải chi tiết :
Độ dài sợi thép để uốn thành hình chữ nhật như vậy là:
$\left( {26 + 17} \right) \times 2 = 86\,(dm)$
Đáp số: $86\,dm$.
Đáp án cần chọn là C.
Chú ý
- Đơn vị đo độ dài của các số.
- Chu vi của một hình là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Cách tính chu vi của hình chữ nhật.
Câu 7 :
A. $15\,dm$ B. $53\,dm$ C. $43\,dm$ D. $53\,cm$ Đáp án
B. $53\,dm$ Phương pháp giải :
- Muốn tính chiều dài chưa biết, ta cần lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng
Lời giải chi tiết :
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
$76 - 23 = 53\,(dm)$
Đáp số: $53\,dm$.
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Nếu bài toán chưa cho thông tin về nửa chu vi thì em tính chu vi chia \(2\) rồi trình bày tương tự.
Câu 8 :
A. $150\,m$ B. $360\,m$ C. $104\,m$ D. $102\,m$ Đáp án
D. $102\,m$ Phương pháp giải :
- Tìm chiều dài
- Tìm chu vi của hình chữ nhật
- Tìm độ dài hàng rào bằng cách lấy chu vi trừ đi độ dài làm cửa.
Lời giải chi tiết :
Chiều dài của mảnh vườn đó là:
$13 \times 3 = 39\,(m)$
Chu vi của mảnh vườn đó là:
(13 + 39) x 2 = 104 (m)
Chiều dài của hàng rào là
104 - 2 = 102 (m)
Đáp số: 102 mĐáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Cách tìm chu vi của hình chữ nhật.
- Cách làm dạng toán gấp lên một số lần.
- Liên hệ chu vi với các bài toán thực tế.
Câu 9 : Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh $20\,cm$. Người ta dùng $4$ viên, được ghép lại với nhau như hình bên dưới.
A. $320\,cm$ B. $160\,cm$ C. $80\,cm$ D. $40\,cm$ Đáp án
B. $160\,cm$ Phương pháp giải :
- Tìm cạnh của hình vuông sau khi ghép từ các viên gạch nhỏ
- Tìm chu vi của hình vuông.
Lời giải chi tiết :
Cạnh của hình vuông lớn là:
$20 \times 2 = 40\,(cm)$
Chu vi của hình vuông là:
$40 \times 4 = 160\,(cm)$
Đáp số: $160\,cm$.
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Chu vi của hình cần tìm không bằng tổng chu vi của $4$ viên gạch, nên không làm theo cách tính chu vi một viên gạch rồi nhân với $4$.
- Cách tính chu vi của một hình.
Câu 10 :
A. $3\,cm$ B. $3\,dm$ C. $38\,dm$ D. $38{\rm{ }}cm$ Đáp án
D. $38{\rm{ }}cm$ Phương pháp giải :
- Đổi \(15dm2cm\) về đơn vị \(cm\).
- Muốn tìm cạnh của hình vuông khi biết chu vi của hình đó thì ta lấy chu vi chia cho \(4\).
Lời giải chi tiết :
Đổi: \(15\,dm\,2\,cm$ = $152\,cm\).
Cạnh của mặt bàn hình vuông đó dài là:
\(152\,:4 = \,38\,(cm)\)
Đáp số: \(38\,cm\).
Đáp án cần chọn là D.
Chú ý
- Cách đổi đơn vị đo độ dài.
- Phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Câu 11 : Cho hình vuông và hình chữ nhật có các kích thước như sau:
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
- Tìm chu vi của hình chữ nhật ABCD
- Tìm chu vi hình vuông EFGH
- So sánh chu vi của hai hình khi cùng đơn vị đo độ dài.
Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
$(50 + 30) \times 2 = 160\,(cm)$
Chu vi hình vuông EFGH là:
$40 \times 4 = 160\,(cm)$
Vì $160\,cm = 160\,cm$ nên chu vi của hình chữ nhật ABCD bằng chu vi của hình vuông EFGH.Đáp án cần chọn là Đúng.
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông.
- So sánh các đơn vị đo độ dài khi cùng một đơn vị đo.
Câu 12 :
A. $10\,dm$ B. $1\,dm$ C. $4\,dm$ D. $16\,dm$ Đáp án
B. $1\,dm$ Phương pháp giải :
- Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.
- Đổi kết quả vừa tìm được về đơn vị \(dm\).
Lời giải chi tiết :
Cạnh của cái hộp dài số đề-xi-mét là:
$40:4 = 10\,(cm) = 1\,(dm)$
Đáp số: $1\,dm$
Chú ý
- Khi dùng dây cuốn một vòng quanh một hình thì độ dài dây đó chính là chu vi của hình.
- Cách tìm một cạnh khi biết chu vi của hình vuông.
Câu 13 :
A. $12\,cm$ B. $12\,dm$ C. $22\,cm$ D. $24\,dm$ Đáp án
C. $22\,cm$ Phương pháp giải :
- Tìm chu vi của hình vuông bằng cách tính chu vi của hình chữ nhật
- Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.
Lời giải chi tiết :
Chu vi của hình vuông là:
$(21 + 23) \times 2 = 88\,(cm)$
Cạnh của hình vuông là
88 : 4 = 22 (cm)
Đáp số: 22 cm
Chú ý
- Cách tính chu vi của hình chữ nhật và hình vuông.
- Cách tìm độ dài một cạnh khi biết chu vi của hình vuông.
- Đơn vị độ dài các cạnh và chu vi các hình.
|