Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số Toán 3 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Câu 3 :
Câu 4 :
A. $176$ B. $17$ C. $109$ (dư $1$) D. $109$
Câu 5 :
A. $0$ B. $1$ C. $2$ D. $3$
Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang.
Câu 7 :
Câu 8 :
Câu 9 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Cắt được đoạn và còn thừa \(m\).
Câu 10 :
A. $89$ B. $79$ C. $69$ D. $59$ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định kết quả phép chia.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết :
$x \times 4 = 96$
$x = 96:4$
$x = 24$
Câu 3 :
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số trái sầu riêng ở mỗi rổ = Số trái sầu riêng : Số rổ
Lời giải chi tiết :
Mỗi rổ có số trái sầu riêng là
72 : 6 = 12 (trái)
Đáp số: 12 trái sầu riêng
Câu 4 :
A. $176$ B. $17$ C. $109$ (dư $1$) D. $109$ Đáp án
A. $176$ Phương pháp giải :
- Đặt tính rồi tính.
- Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án đã cho.
Lời giải chi tiết :
Chú ý
Khi thực hiện phép chia, sau mỗi bước có dư, ta chỉ hạ một chữ số và và thực hiện tiếp theo thứ tự chia-nhân-trừ.
Câu 5 :
A. $0$ B. $1$ C. $2$ D. $3$ Đáp án
B. $1$ Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.
Lời giải chi tiết :
Chú ý
- Khi thực hiện phép chia, số dư luôn bé hơn số chia.
- Trong phép chia cho $5$, tận cùng là số $6$ thì luôn có số dư bằng $1$.
Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang.
Đáp án
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là: trang.
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.
Lời giải chi tiết :
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:
$306:9=34$ (trang)
Đáp số: $34$ trang.
Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.
Chú ý
- Cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Câu 7 :
Đáp án
Phương pháp giải :
- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.
Lời giải chi tiết :
Phép chia cần thực hiện như sau:
Chú ý
Cách đặt tính và tính phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
Câu 8 :
Đáp án : D Phương pháp giải :
Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay
Lời giải chi tiết :
3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là
128 x 3 = 384 (người)
Đáp số: 384 người
Câu 9 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Cắt được đoạn và còn thừa \(m\).
Đáp án
Cắt được đoạn và còn thừa \(m\).
Phương pháp giải :
- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.
- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)
Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.
Chú ý
- Phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Bài toán có phép chia có dư nên khi trình bày, em viết phép tính trước rồi viết kết luận sau.
Câu 10 :
A. $89$ B. $79$ C. $69$ D. $59$ Đáp án
A. $89$ Phương pháp giải :
- Tính giá trị của phép chia $24:4$.
- Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).
Lời giải chi tiết :
$534:x=24:4$
$534:x=6$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$Đáp án cần chọn là A.
Chú ý
- Cách giải và trình bày bài toán tìm giá trị chưa biết.
|