Trắc nghiệm: Gấp một số lên một số lần Toán 3 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
A. 9 B. 12 C. 18 D. 15
Câu 2 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Gấp 8 lên 4 lần ta được số
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Nhiều hơn \(8\) bảy đơn vị là số
b) \(8\) gấp lên bảy lần là số
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\)
Câu 5 :
A. 30 tuổi B. 28 tuổi C. 32 tuổi D. 35 tuổi
Câu 6 :
Đoạn thẳng \(CD\) nhiều hơn đoạn thẳng \(AB\) số xăng-ti-mét là \(cm\).
Câu 7 :
A. $30$ tuổi B. $35$ tuổi C. $25$ tuổi D. $40$ tuổi.
Câu 8 :
A. $8$kg B. $16$kg C. $12$kg D. $4$kg Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. 9 B. 12 C. 18 D. 15 Đáp án
C. 18 Phương pháp giải :
Tính nhẩm kết quả của phép nhân 6 x 3.
Lời giải chi tiết :
Ta có 6 x 3 = 18.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 2 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Gấp 8 lên 4 lần ta được số
Đáp án
Gấp 8 lên 4 lần ta được số
Phương pháp giải :
Muốn gấp một số lên 4 lần ta lấy số đó nhân với 4.
Lời giải chi tiết :
Ta có 8 x 4 = 4 x 8 = 32
Vậy gấp 8 lên 4 lần ta được số 32.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Nhiều hơn \(8\) bảy đơn vị là số
b) \(8\) gấp lên bảy lần là số Đáp án
a) Nhiều hơn \(8\) bảy đơn vị là số
b) \(8\) gấp lên bảy lần là số Phương pháp giải :
- Muốn tính giá trị của số nhiều hơn số đã cho 7 đơn vị, ta thực hiện phép tính cộng số đó với 7. - Muốn tìm số gấp số đã cho 7 lần thì cần lấy số đó nhân với 7. Lời giải chi tiết :
Ta có:
a) \(8+7=15\)
b) \(8\times7=56\)
Hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(15\) và \(56\).
Chú ý
Phân biệt sự khác biệt giữa “nhiều hơn“ và “gấp lên“ để sử dụng phép toán chính xác.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
\(5\) Đáp án
\(5\) Phương pháp giải :
Tìm giá trị của \(5\) được gấp lên \(6\) lần rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(5\times6=30\) nên số cần điền vào chỗ trống là \(30\).
Câu 5 :
A. 30 tuổi B. 28 tuổi C. 32 tuổi D. 35 tuổi Đáp án
D. 35 tuổi Phương pháp giải :
Số tuổi bố = Số tuổi con x 7
Lời giải chi tiết :
Tuổi bố hiện nay là
5 x 7 = 35 (tuổi)
Đáp số: 35 tuổi
Đáp án cần chọn là D.
Câu 6 :
Đoạn thẳng \(CD\) nhiều hơn đoạn thẳng \(AB\) số xăng-ti-mét là \(cm\).
Đáp án
Đoạn thẳng \(CD\) nhiều hơn đoạn thẳng \(AB\) số xăng-ti-mét là \(cm\).
Phương pháp giải :
- Tính độ dài đoạn thẳng CD bằng cách gấp đoạn thẳng AB lên $5$ lần.
- So sánh bằng cách trừ đại lượng có giá trị lớn cho đại lượng có giá trị bé.
Lời giải chi tiết :
Độ dài đoạn thẳng \(CD\) là:
$5 \times 5 = 25(cm)$
Đoạn \(CD\) nhiều hơn đoạn thẳng \(AB\) số xăng-ti-mét là:
$25 - 5 = 20(cm)$
Đáp số: $20cm$.
Chú ý
Đối với các bài toán về hình học hoặc gấp một số lên nhiều lần thì ta có thể biểu diễn bằng sơ đồ đoạn thẳng để dễ hình dung và tìm cách giải hơn.
Câu 7 :
A. $30$ tuổi B. $35$ tuổi C. $25$ tuổi D. $40$ tuổi. Đáp án
B. $35$ tuổi Phương pháp giải :
- Tìm số tuổi của mẹ hiện nay bằng cách gấp tuổi con lên $5$ lần.
- Tìm tuổi của mẹ sau \(5\) năm nữa.
Lời giải chi tiết :
Hiện nay mẹ có số tuổi là:
$6 \times 5 = 30$ (tuổi)
$5$ năm nữa mẹ có số tuổi là:
$30 + 5 = 35$ (tuổi)
Đáp số: $35$ tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Chú ý
- Sau $5$ năm thì số tuổi của mẹ tăng thêm $5$ tuổi, nên chỉ cần cộng số tuổi hiện tại thêm $5$ đơn vị để được giá trị cần tìm.
Câu 8 :
A. $8$kg B. $16$kg C. $12$kg D. $4$kg Đáp án
A. $8$kg Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :
Túi thứ hai đựng số ki-lô-gam gạo là:
$24:3 = 8\,(kg)$
Túi thứ nhất nhiều hơn túi thứ hai số ki-lô-gam gạo là:
$24 - 8 = 16(kg)$
Cần chuyển từ túi thứ nhất sang túi thứ hai số ki-lô-gam để hai túi bằng nhau là:
$16:2 = 8(kg)$
Đáp số: $8(kg)$.
Chú ý
- Khi chuyển từ túi này sang túi kia thì có một túi bị giảm và một túi được tăng thêm nên để hai túi bằng nhau ta chỉ chuyển một nửa giá trị chênh lệch của hai túi, không chuyển tất cả $16kg$ từ túi thứ nhất sang túi thứ hai, vì như vậy sẽ làm cho túi hai trở thành nhiều hơn túi thứ nhất.
|