ftw bet

Trắc nghiệm: Bảng chia 9 Toán 3 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Kết quả của phép chia $81:9$ là:
Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.
$90:9:2=$
Câu 3 :

Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$63:9$ $72:9$
Câu 4 : Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

Câu 5 :

9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
  • A
    4
  • B
    5
  • C
    6
  • D
    7
Câu 6 :

Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:
  • A
    $x = 7$
  • B
    $x = 8$
  • C
    $x = 9$
  • D
    $x = 10$
Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  
38 + 9 x 6 = 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Kết quả của phép chia $81:9$ là:
Đáp án
Kết quả của phép chia $81:9$ là:
Phương pháp giải :
Nhẩm lại bảng chia $9$.
Lời giải chi tiết :
$81:9=9$Số cần điền vào chỗ trống là \(9\).
Chú ý
Các giá trị trong bảng chia \(9\).
Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống.
$90:9:2=$
Đáp án
$90:9:2=$
Phương pháp giải :
Biểu thức có chứa các phép chia nên thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $90:9:2=10:2=5$ Số cần điền vào chỗ trống là: $5$.
Chú ý
Bảng chia \(9\) và cách thực hiện phép chia.
Câu 3 :

Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$63:9$ $72:9$
Đáp án
$63:9$ $72:9$
Phương pháp giải :
- Tính toán giá trị của mỗi vế. - So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết :
Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$ Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Chú ý
Cách khác: Nhẩm hai phép chia có số chia đều bằng $9$, phép tính nào có số bị chia càng lớn thì kết quả của phép chia đó càng lớn.
Câu 4 : Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:

Đáp án

Phương pháp giải :
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.
Lời giải chi tiết :
Ta ghép như sau: 9 x 4 = 36 72 : 9 = 8 63 : 9 = 7 81 : 9 = 9
Câu 5 :

9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
  • A
    4
  • B
    5
  • C
    6
  • D
    7

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.
Lời giải chi tiết :
Mỗi ca-bin chở số người là: 54 : 9 = 6 (người) Đáp số: 6 người  
Câu 6 :

Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:
  • A
    $x = 7$
  • B
    $x = 8$
  • C
    $x = 9$
  • D
    $x = 10$

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24. Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.
Lời giải chi tiết :
$x \times 9 - 24 = 66$ $x \times 9 = 66 + 24$ $x \times 9 = 90$ $x = 90:9$ $x = 10$
Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:  
38 + 9 x 6 = 
Đáp án
38 + 9 x 6 = 
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ , nhân, chia ta thực hiện phép nhân chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết :
38 + 9 x 6 = 38 + 54 = 92
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|