ftw bet

Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng Toán 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
  • A
    So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
  • B
    So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
  • C
    Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
  • D
    Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Câu 2 : Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
  • A
    Trục ngang
  • B
    Các đoạn thẳng
  • C
    Đường chéo
  • D
    Tên biểu đồ
Câu 3 : Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
  • A
    Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngàyBiểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
  • B
    Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
  • C
    Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
  • D
    Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.

Câu 4
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
  • A.
    1 m
  • B.
    1 cm
  • C.
    1,4 cm
  • D.
    2,5 cm
Câu 5
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
  • A.
    Ngày 2
  • B.
    Ngày 3
  • C.
    Ngày 4
  • D.
    Ngày 5
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.

Câu 6
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
  • A.
    Lần 1
  • B.
    Lần 3
  • C.
    Lần 4
  • D.
    Lần 6
Câu 7
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
  • A.
    10
  • B.
    17
  • C.
    7
  • D.
    43
Cho biểu đồ

Câu 8
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
  • A.
    163%
  • B.
    63%
  • C.
    21%
  • D.
    121%
Câu 9
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
  • A.
    50
  • B.
    60
  • C.
    62
  • D.
    85

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
  • A
    So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
  • B
    So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
  • C
    Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
  • D
    Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Công dụng của biểu đồ đoạn thẳng
Lời giải chi tiết :
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Câu 2 : Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
  • A
    Trục ngang
  • B
    Các đoạn thẳng
  • C
    Đường chéo
  • D
    Tên biểu đồ

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng
Lời giải chi tiết :
Trục ngang, các đoạn thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có thuật ngữ “ đường chéo”
Câu 3 : Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
  • A
    Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngàyBiểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
  • B
    Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
  • C
    Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
  • D
    Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Lời giải chi tiết :
Trường hợp A,B,C nên dùng biểu đồ đoạn thẳng vì chúng thể hiện sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.Trường hợp D nên dùng biểu đồ hình quạt tròn
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.

Câu 4
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
  • A.
    1 m
  • B.
    1 cm
  • C.
    1,4 cm
  • D.
    2,5 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Đọc số liệu tương ứng với ngày đó
Lời giải chi tiết :
Từ biểu đồ, ngày thứ 4, cây đậu cao 1,4 cm
Câu 5
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
  • A.
    Ngày 2
  • B.
    Ngày 3
  • C.
    Ngày 4
  • D.
    Ngày 5

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Quan sát khoảng thời gian với đoạn thẳng có độ dốc lớn nhất
Lời giải chi tiết :
Ngày 5, chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất và tăng: 2,5 – 1,4 = 1,1 (cm)
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.

Câu 6
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
  • A.
    Lần 1
  • B.
    Lần 3
  • C.
    Lần 4
  • D.
    Lần 6

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Xác định thời điểm bạn Cát cất được nhiều cá nhất là mấy giờ + Xác định lần cất vó ứng với giờ đó
Lời giải chi tiết :
Lúc 10 giờ, bạn Cát cất vó được nhiều cá nhất. Đây là lần cất vó thứ 4 của bạn Cát
Câu 7
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
  • A.
    10
  • B.
    17
  • C.
    7
  • D.
    43

Đáp án : D

Phương pháp giải :
+ Xác định số cá mỗi giờ bạn Cát bắt được. + Tính tổng số cá bắt được ở các giờ.
Lời giải chi tiết :
Số cá bắt được trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ lần lượt là 8;6;3;10;7;9. Tổng số cá bắt được là: 8+6+3+10+7+9 = 43 ( con)
Cho biểu đồ

Câu 8
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
  • A.
    163%
  • B.
    63%
  • C.
    21%
  • D.
    121%

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tính phần trăm doanh thu tăng: Cách 1: Doanh thu tăng : doanh thu tháng cũ . 100% Cách 2: Doanh thu tháng mới : doanh thu tháng cũ . 100%  – 100%
Lời giải chi tiết :
Cách 1: Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng thêm 85 – 52 = 33 triệu đồng Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng: \(\frac{{33}}{{52}}.100\%  \approx 63\% \) Cách 2: Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng: \(\frac{{85}}{{52}}.100\%  - 100\%  \approx 63\% \)
Câu 9
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
  • A.
    50
  • B.
    60
  • C.
    62
  • D.
    85

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính trung bình của n số, ta lấy tổng của n số : n
Lời giải chi tiết :
Doanh thu trung bình mỗi tháng của cửa hàng là: (52+54+56+68+50+64+60+70+62+52+70+85):12 \( \approx \) 62 ( triệu đồng)
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|