Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được phân số nhỏ hơn \(1\).
Câu 2 :
$\frac{{42}}{{56}}$ $\frac{5}{7}$
Câu 3 :
Câu 4 :
Câu 5 : Cho hình vẽ như bên dưới:
![]() A. \(\dfrac{7}{{15}}\) B. \(\dfrac{8}{{15}}\) C. \(\dfrac{7}{8}\) D. \(\dfrac{8}{7}\)
Câu 6 :
A. \(1\) phân số B. \(2\) phân số C. \(3\) phân số D. \(4\) phân số
Câu 7 :
A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\) B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\) C. \(\dfrac{8}{{21}}\) D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)
Câu 8 :
A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\) B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\) C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\) D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)
Câu 9 :
Trong các hình sau hình nào là hình thoi:
Câu 10 :
Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:
Câu 11 :
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Đúng
Sai
Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.
Đúng
Sai
Hình thoi có bốn góc tù.
Đúng
Sai
Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song
Đúng
Sai
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được phân số nhỏ hơn \(1\).
Đáp án
Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được phân số nhỏ hơn \(1\).
Phương pháp giải :
Phân số nhỏ hơn \(1\) là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.
Lời giải chi tiết :
Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.
Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).
Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:
\(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)
Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).
Câu 2 :
$\frac{{42}}{{56}}$ $\frac{5}{7}$
Đáp án
$\frac{{42}}{{56}}$ $\frac{5}{7}$
Phương pháp giải :
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Lời giải chi tiết :
$\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$
Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$
Câu 3 :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết :
$\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$
Câu 4 :
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.
- Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất
Lời giải chi tiết :
Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$
Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$
Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.
Câu 5 : Cho hình vẽ như bên dưới:
![]() A. \(\dfrac{7}{{15}}\) B. \(\dfrac{8}{{15}}\) C. \(\dfrac{7}{8}\) D. \(\dfrac{8}{7}\) Đáp án
A. \(\dfrac{7}{{15}}\) Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.
Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(15\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu.
Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{15}}\).
Chú ý
Học sinh có thể hiểu nhầm phân số chỉ số ô vuông đã tô màu là số ô vuông được tô màu trên số ô vuông không được tô màu nên chọn đáp án \(\dfrac{7}{8}\); hoặc học sinh đọc không kĩ đề nên chọn đáp án phân số chỉ số ô vuông không tô màu là \(\dfrac{8}{{15}}\).
Câu 6 :
A. \(1\) phân số B. \(2\) phân số C. \(3\) phân số D. \(4\) phân số Đáp án
B. \(2\) phân số Phương pháp giải :
- Lập các phân số được lập từ các số $5;{\rm{ 9}}$ rồi tìm các phân số có tử số khác mẫu số.
Lời giải chi tiết :
Từ các số $5;\,{\rm{ 9}}$ ta có thể lập được các phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đã cho đó là:
\(\dfrac{5}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{9}\,;\,\,\,\dfrac{9}{5}\,;\,\,\,\dfrac{9}{9}\)
Ta thấy trong các phân số vừa lập có \(2\) phân số có tử số khác mẫu số đó là: \(\,\dfrac{5}{9}\,;\,\,\dfrac{9}{5}\,\).
Vậy từ các số $5;\,{\rm{ 9}}$ ta có thể lập được \(2\) phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số).
Câu 7 :
A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\) B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\) C. \(\dfrac{8}{{21}}\) D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\) Đáp án
B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\) Phương pháp giải :
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết :
Phân số \(\dfrac{8}{{21}}\) là phân số tối giản nên không thể rút gọn được nữa.
Ta có:
\(\dfrac{{75}}{{115}} = \dfrac{{75:5}}{{115:5}} = \dfrac{{15}}{{23}}\,\,\,\, \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{45}}{{72}} = \dfrac{{45:9}}{{72:9}} = \dfrac{5}{8}\,\,\,\, \,;\)
\(\dfrac{{35}}{{45}} = \dfrac{{35:5}}{{45:5}} = \dfrac{7}{8}\).
Vậy khi rút gọn phân số \(\dfrac{{45}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\).
Câu 8 :
A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\) B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\) C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\) D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\) Đáp án
C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\) Phương pháp giải :
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết :
Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:
\(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)
Ta thấy \(7\) và \(9\) không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.
Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).
Câu 9 :
Trong các hình sau hình nào là hình thoi:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình 3 có dạng hình thoi.
Câu 10 :
Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình 1 là hình bình hành.
Câu 11 :
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Đúng
Sai
Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.
Đúng
Sai
Hình thoi có bốn góc tù.
Đúng
Sai
Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song
Đúng
Sai
Đáp án
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
Đúng
Sai
Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.
Đúng
Sai
Hình thoi có bốn góc tù.
Đúng
Sai
Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức đã học để chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định.
Lời giải chi tiết :
- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. (sai꧑ vì hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau) - Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau. (đúng) - Hình thoi có bốn góc tù. (sai🙈 vì hình thoi có 2 góc nhọn, 2 góc tù) - Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song (đúng)
|