Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 : Cho phép tính sau:
A. Đúng B. Sai
Câu 2 :
A. \(38\) dư \(1\) B. \(38\) dư \(2\) C. \(38\) dư \(3\) D. \(38\) dư \(4\)
Câu 3 :
6 264 : 36 =
Câu 4 :
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
Câu 5 :
A. \(140\) B. \(145\) C. \(150\) D. \(155\)
Câu 6 :
A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \)
Câu 7 :
A. \(x = 85\) B. \(x = 83\) C. \(x = 73\) D. \(x = 75\)
Câu 8 :
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Câu 9 :
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được tấn hàng.
Câu 10 :
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Câu 11 :
A. \(380cm\) B. \(340cm\) C. \(300cm\) D. \(170cm\)
Câu 12 :
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có bút.
Câu 13 :
A. \(36\) thùng B. \(45\) thùng C. \(48\) thùng D. \(52\) thùng Lời giải và đáp án
Câu 1 : Cho phép tính sau:
A. Đúng B. Sai Đáp án
B. Sai Phương pháp giải :
Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.
Lời giải chi tiết :
Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Câu 2 :
A. \(38\) dư \(1\) B. \(38\) dư \(2\) C. \(38\) dư \(3\) D. \(38\) dư \(4\) Đáp án
C. \(38\) dư \(3\) Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Câu 3 :
6 264 : 36 =
Đáp án
6 264 : 36 =
Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Câu 4 :
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là Đáp án
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là Phương pháp giải :
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Lời giải chi tiết :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Câu 5 :
A. \(140\) B. \(145\) C. \(150\) D. \(155\) Đáp án
B. \(145\) Phương pháp giải :
- Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72
Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Câu 6 :
A. \( < \) B. \( > \) C. \( = \) Đáp án
A. \( < \) Phương pháp giải :
- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).
Mà \(120 < 1200\).
Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).
Câu 7 :
A. \(x = 85\) B. \(x = 83\) C. \(x = 73\) D. \(x = 75\) Đáp án
C. \(x = 73\) Phương pháp giải :
\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết :
$x \times 37$ $ = 2\,701$ $x = 2\,701:37$ $x = 73$ Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).
Câu 8 :
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Đáp án
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Phương pháp giải :
Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090
Chú ý
Học sinh có thể làm sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó tìm được đáp án sai là \(586\).
Câu 9 :
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được tấn hàng. Đáp án
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được tấn hàng. Phương pháp giải :
Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).
Lời giải chi tiết :
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
\(896:32 = 28\) (tấn)
Đáp số: \(28\) tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).
Câu 10 :
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói Đáp án
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.
Lời giải chi tiết :
Thực hiện phép chia ta có:
2 500 : 36 = 69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.
Câu 11 :
A. \(380cm\) B. \(340cm\) C. \(300cm\) D. \(170cm\) Đáp án
B. \(340cm\) Phương pháp giải :
- 💦Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh. Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật. - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng. - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).Lời giải chi tiết :
Diện tích hình vuông là:
75 x 75 = 5 625 (cm2) Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2 Chiều dài hình chữ nhật đó là: 5 625 : 45 = 125 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (125 + 45) x 2 = 340 (cm) Đáp số: 340cm
Câu 12 :
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có bút.
Đáp án
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có bút.
Phương pháp giải :
- Tính tổng số bút người ta lấy ra.
- Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).
- Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).
Lời giải chi tiết :
Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:
\(4 \times 120 = 480\) (bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
\(120 - 88 = 32\) (hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
\(480:32 = 15\) (bút)
Đáp số: \(15\) bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).
Câu 13 :
A. \(36\) thùng B. \(45\) thùng C. \(48\) thùng D. \(52\) thùng Đáp án
A. \(36\) thùng Phương pháp giải :
- Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).
- Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.
- Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.
Lời giải chi tiết :
Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
|