Trắc nghiệm Bài 15: Giây Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
\(2\) phút \(=\) giây.
Câu 2 :
A. \(33\) B. \(103\) C. \(183\) D. \(303\)
Câu 3 :
A. Lan B. Đào C. Huệ D. Cúc
Câu 4 :
A. $5$ giờ kém $15$ phút B. $5$ giờ $45$ phút C. $9$ giờ kém $20$ phút D. $9$ giờ $5$ phút
Câu 5 :
6 giờ 42 phút = phút
Câu 6 :
7 phút 25 giây = giây
Câu 7 :
Đúng Sai
Câu 8 :
>
<
=
2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ Lời giải và đáp án
Câu 1 :
\(2\) phút \(=\) giây.
Đáp án
\(2\) phút \(=\) giây.
Phương pháp giải :
Dựa vào lí thuyết về phút, giây: $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây.
Lời giải chi tiết :
Ta có $1$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây nên $2$ phút $ = {\rm{ 60}}$ giây \( \times \,2\, = \,120\) giây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(120\).
Câu 2 :
A. \(33\) B. \(103\) C. \(183\) D. \(303\) Đáp án
C. \(183\) Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi \(1\) phút \(=\,60\) giây, đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm \(3\) giây.
Lời giải chi tiết :
Ta có \(1\) phút \(=\,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.
Do đó \(3\) phút \(3\) giây \( = \,180\) giây \( + \,3\) giây\( = \,183\) giây.
Vậy \(3\) phút \(3\) giây \( = \,183\) giây.
Câu 3 :
A. Lan B. Đào C. Huệ D. Cúc Đáp án
B. Đào Phương pháp giải :
Đổi các đơn vị đo về cùng đơn vị đo là giây rồi so sánh kết quả. Người bơi nhanh nhất là người bơi hết ít thời gian nhất. Lời giải chi tiết :
Ta có: \(1\) phút \( = \,60\) giây.
Do đó \(\dfrac{1}{3}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,3\,= \,20\) giây;
\(\dfrac{1}{4}\) phút \( = \,60\) giây \(:\,4\, = \,15\) giây .
Ta có: \(15\) giây $ < {\rm{ }}16$ giây $ < {\rm{ }}18$ giây $ < {\rm{ 20}}$ giây.
Người bơi nhanh nhất chính là người bơi hết ít thời gian nhất.
Do đó người bơi nhanh nhất là Đào.
Câu 4 :
A. $5$ giờ kém $15$ phút B. $5$ giờ $45$ phút C. $9$ giờ kém $20$ phút D. $9$ giờ $5$ phút Đáp án
A. $5$ giờ kém $15$ phút Lời giải chi tiết :
Đồng trên có kim ngắn chỉ vào giữa số $4$ và số $5$, kim dài chỉ vào số $9$.
Nên đồng hồ chỉ $4$ giờ $45$ phút hay $5$ giờ kém $15$ phút.
Vậy ta chọn đáp án: $5$ giờ kém $15$ phút.
Câu 5 :
6 giờ 42 phút = phút
Đáp án
6 giờ 42 phút = phút
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút
Lời giải chi tiết :
Ta có: 6 giờ 42 phút = 360 phút + 42 phút = 402 phút
Vậy số cần điền vào ô trống là 402
Câu 6 :
7 phút 25 giây = giây
Đáp án
7 phút 25 giây = giây
Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 phút = 60 giây
Lời giải chi tiết :
Ta có 7 phút 25 giây = 60 giây x 7 + 25 giây = 420 giây + 25 giây = 445 giây
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 445
Câu 7 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 giờ = 60 phút
Lời giải chi tiết :
1 giờ 15 phút = 60 phút + 15 phút = 75 phút
Vậy khẳng định trên là sai.
Câu 8 :
>
<
=
2 ngày 3 giờ ..... 50 giờ Đáp án
>
<
=
2 ngày 3 giờ
> 50 giờ Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1 ngày = 24 giờ
Lời giải chi tiết :
2 ngày 3 giờ = 2 x 24 giờ + 3 giờ = 51 giờ
Vậy dấu cần điền vào ô trống là >
|