Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
A. 𒁏Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó. B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó. C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó. D. 📖Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 2 :
\(27 \times 10 = \)
Câu 3 :
A. \(23500\) B. \(235000\) C. \(2350000\) D. \(23500000\)
Câu 4 :
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \)
Câu 5 :
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được lít dầu.
Câu 6 :
A. \(1189\) B. \(1801\) C. \(1891\) D. \(1901\)
Câu 7 :
4 000 x 80 =
Câu 8 :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. 𓆏Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó. B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó. C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó. D. 🎃Tất cả các đáp án trên đều đúng. Đáp án
D. ⛄Tất cả các đáp án trên đều đúng. Lời giải chi tiết :
Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.
Chọn D
Câu 2 :
\(27 \times 10 = \)
Đáp án
\(27 \times 10 = \)
Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Do đó: \(27 \times 10 = 270\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).
Câu 3 :
A. \(23500\) B. \(235000\) C. \(2350000\) D. \(23500000\) Đáp án
C. \(2350000\) Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết :
Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.
Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).
Câu 4 :
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \) Đáp án
Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.
Vậy \(x = \) Phương pháp giải :
- Tính vế phải trước.
- Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).
Câu 5 :
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được lít dầu. Đáp án
\(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.
Vậy \(100\) can như thế chứa được lít dầu. Phương pháp giải :
Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).
Lời giải chi tiết :
\(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:
\(25 \times 100 = 2500\) (lít)
Đáp số: \(2500\) lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).
Câu 6 :
A. \(1189\) B. \(1801\) C. \(1891\) D. \(1901\) Đáp án
B. \(1801\) Phương pháp giải :
- Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.
- Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.
Lời giải chi tiết :
Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$
Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$
Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)
Câu 7 :
4 000 x 80 =
Đáp án
4 000 x 80 =
Phương pháp giải :
Khi nhân một số với 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết :
4 000 x 80 = (4 x 8) x (1 000 x 10) = 32 x 10 000 = 320 000
Vậy số cần điền vào ô trống là 320 000.
Câu 8 :
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện
- Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách
Lời giải chi tiết :
Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:
52 - 1 = 51 (khoảng cách)
Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:
50 x 51 = 2 550 (m)
Đáp số: 2 550 m
|