Trắc nghiệm Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Câu 2 :
A. Năm s&🉐aacute;u ba nghìn hai✤ trăm không tám B. Năm trăm s&aacu🎀te;u 🃏mươi ba nghìn hai trăm linh tám. C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm ha🧜i mươi tám D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn ꦑhai trăm không tám
Câu 3 :
Số $514{\rm{ }}673$ gồm trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, nghìn, trăm, chục, \(3\) đơn vị.
Câu 4 :
A. 𓆉Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư B. Chín trăm chín mươi ch&i𝓀acute;n nghìn chí💜n trăm chín mươi C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm ch&iacu🀅te;n mươi chín D. Chín trăওm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Câu 5 :
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Câu 6 :
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$ B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$ C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$ D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 💟+ 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 9✤0 + 9$
Câu 7 :
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) $;$
Câu 8 :
924576 = 900000 + + 4000 + 500 + + 6
Câu 9 :
A. Tăng \(10\) lần B. Giảm \(10\) lần C. Tăng \(18738\) đơn vị D. Giảm \(18738\) đơn vị
Câu 10 :
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Đáp án
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Phương pháp giải :
Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).
Lời giải chi tiết :
Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm \(8\) trăm nghìn và \(1\) chục nên được viết là \(800010\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(800010\).
Câu 2 :
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm🌄 kh&o♊circ;ng tám B. Năm trăm sáu mươi ba nghìnꦏ hai trăm linh t✃ám. C. Năm mươi sáu nghìn ba tră💎m hai mươi tám D. Năm trăm sáu mươi b💦a nghìn hai tr♊ăm không tám Đáp án
B. Năm trăm sáu mươi ba ngh&igrav🍰e;n hai trăm linh📖 tám. Phương pháp giải :
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Lời giải chi tiết :
Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Câu 3 :
Số $514{\rm{ }}673$ gồm trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, nghìn, trăm, chục, \(3\) đơn vị.
Đáp án
Số $514{\rm{ }}673$ gồm trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, nghìn, trăm, chục, \(3\) đơn vị.
Phương pháp giải :
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Lời giải chi tiết :
Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).
Câu 4 :
A. Chín trăm tám mươi bảy nghì🥃n sáu trăm năm mươi tư B. Chín trăm ch&iacut🌱e;n mươi chín nghìn c⛄hín trăm chín mươi C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chí🐈;n D. Ch&i🎃acute;n trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám. Đáp án
D. Chín trăm ch&iꦦacute;n mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám. Phương pháp giải :
Tìm số chẵn lớn nhất có sáu chữ số: $999{\rm{ }}998$.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Lời giải chi tiết :
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là $999{\rm{ }}998$.
Số $999{\rm{ }}998$ được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Chú ý
Học sinh có thể không đọc kĩ đề bài và đọc số lớn nhất có sáu chữ số là $999{\rm{ }}999$.
Câu 5 :
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Đáp án
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó.
Lời giải chi tiết :
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.
Chú ý
Học sinh cần xác định đúng hàng của các chữ số, từ đó xác định đúng được giá trị của nó.
Câu 6 :
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$ B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$ C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$ D. $999\,\,999 = 900{\rm{💟 }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$ Đáp án
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$ Phương pháp giải :
- Tìm số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau : $987\,\,653$.
- Số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị, từ đó ta viết được thành tổng như mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là $987\,\,653$.
Ta có: số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy: $987653 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 3.$
Câu 7 :
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) $;$
Đáp án
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\) $;$
Phương pháp giải :
Xác định quy luật của dãy số đã cho: hai số liền nhau hơn kém nhau \(10\,\,000\) đơn vị, từ đó ta tìm được hai số tiếp theo của dãy số.
Lời giải chi tiết :
Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau \(10000\) đơn vị.
Số hạng thứ tư là: \(530000 + 10000 = 540000\).
Số hạng thứ năm là: \(540000 + 10000 = 550000\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(540000\,\,;\,\,550000\).
Câu 8 :
924576 = 900000 + + 4000 + 500 + + 6
Đáp án
924576 = 900000 + + 4000 + 500 + + 6
Phương pháp giải :
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Lời giải chi tiết :
Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6
Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.
Câu 9 :
A. Tăng \(10\) lần B. Giảm \(10\) lần C. Tăng \(18738\) đơn vị D. Giảm \(18738\) đơn vị Đáp án
D. Giảm \(18738\) đơn vị Phương pháp giải :
- Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số.
- So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó.
Lời giải chi tiết :
Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$.
Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.
Câu 10 :
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Đáp án
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Phương pháp giải :
- Lập luận để suy ra số cần tìm có \(6\) chữ số.
- Tìm chữ số hàng trăm nghìn và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(48\) để tìm tổng của các chữ số còn lại, từ đó tìm được số đó.
Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có \(5\) chữ số là $99\,\,999$. Số $99\,\,999$ có tổng các chữ số là \(45\).
Mà $45 < \;48$. Vậy số cần tìm có \(6\) chữ số.
Số cần tìm là số nhỏ nhất có \(6\) chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(1\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 1 = 47$.
(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(2\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 2 = 46$.
(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(3\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 3 = 45$.
Mà số có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng \(45\) chỉ có số $99\,\,999.$
Số cần tìm là $399{\rm{ }}999$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $399{\rm{ }}999$.
|