Trao duyên (Văn 11)Trao duyên bao gồm tóm tắt nội dung chính, lập dàn ý phân tích, bố cục, giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật cùng hoàn cảnh sáng tác, ra đời của tác phẩm và tiểu sử, quan điểm cùng sự nghiệp sáng tác phong cách nghệ thuật giúp các em học tốt môn văn 11Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tác giả Tác giả Nguyễn Du 1. Tiểu sử - Nguyễn Du (1765 – 182🌃0) tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên. * Thời đại: - Đầy biến động: giang sơn mấy lần đổi chủ. - Chế độ phong kiến suy tàn, phong trào khởi nghĩa nông dân nổi lê💙n🥂 khắp nơi. → Suy ngẫm về cuộc đời và thế thái nhân sinh. * Quê hương – gia đình: - Quê hương: + Quê cha: Hà T🌸ĩnh → giàu t♉ruyền thống văn hóa, hiếu học. + Quê mẹ: Bắc Ninh – cái nôi của dân ca quan họ. + Nguyễn Du sống chủ yếu ꧟ở Thăng Long → Mảnh đất nghìn năm văn hiến. + Quê vợ: Thái Bình, nhiều truyền thống văn hóa. → Tiếp nhận văn hóa nhiều vùng miền tạ🧸o tiền đề cho sự tổng hợp tài năng nghệ thuật. - Gia đình: + Si💫nh ra 🌃và trưởng thành trong gia đình quý tộc phong kiến quyền quý: > Cha: Nguyễn 🌠Nghiễm, từng làm Tể Tướng trong triều Lê. 🌟 > Anh là Nguyễn Khản, làm chức Tham tụng (ngang Thừa tướng) trong phủ c🏅húa Trịnh. → Có điều kiện dùi mài kiꦛnh sử và a♎m hiểu vốn văn hóa văn học bác học. + Mẹ: Trần Thị Tần: quê ở Bắc Ninh, thông minh xꦦinh đẹp, nết na. → Hiểu biết về văn hóa dân gian. → Gia đình nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học, thícဣh hát xướng. * Bản thân: - Thời thơ ấu và thanh niên (17ಌ65 – 1789): Sống sung túc, hào hoa ở kinh thành Thăng Long trong gia đình quyền quý → Là điều kiện để có những hiểu biết về cuộc sống ông phong lưu củ🌳a giới quý tộc phong kiến. - Mười năm gió bụi (1789 – 1802): Sống cuộc đời nghèo khổ, phong trần, gió🃏 bụi → Đem lại cho Nguyễn Du vốn sống thực tế gần gũi🦄 với quần chúng, học tập ngôn ngữ dân tộc và thôi thúc ông suy ngẫm về cuộc đời con người♍. - Từ khi ra làm quan triều Nguyễn (1802 – 1820): Giữ nhiềuಞ chức vụ cao, được ♛đi nhiều nơi, được cử làm chánh sứ sang Trung Quốc. → Giúp ông mở mang, nâng tầm khái quát về xã hội, con người. - Ông mất tại Huế 1820. → ꦐTiểu kết: Cuộc đời Nguyễn Du trải qua nhiều biến cố thăng trầm nhưng chính hoàn🌳 cảnh ấy tạo cho ông vốn sống phong phú, tâm hồn sâu sắc. 2. Sự nghiệp sáng tác a. Tác phẩm chính * Sáng tác bằng chữ Hán: Còn khoảng 249 bài - Thanh Hiജên thi tập (78 bài), sáng tác ở Thái Bình và Tiên Điền. - Nam Trung tạp ngâm (40 bài), sáng tác 🧜khi làm quan ở Quảng Bình. - Bắc ๊Hành tạp lục (131 bài), sáng tác khi đi sứ ở Trung Quốc. * Sáng tác bằng chữ Nôm: - Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều); - Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh); b. Một vài đặc 𝓀điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn🔜 Du * Đặc điểm nội dung: - Đề cao xúc cảm (tình). + Thể hiện tình cảm chân thành, cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người🐷 bé nhỏ, những số phận bất hạnh, nh🔜ững người phụ nữ tài hoa bạc mệnh (Thuý Kiều, Đạm Tiên...). + Triết lí về thân phậ🔥n bất hạnh của phụ nữ trong xã hội cũ, đề cập đến vấn đề thân phận người phụ nữ tài hoa bạc♔ mệnh. + Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ🐎 phong kiến chà 🌱đạp quyền sống của con người. + Đề cao quyền sống của con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu tự do, khát vọng hạnh ph♑úc (mối tình Kim- Kiều, nhân vật Từ Hải). + Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lí. + Tiếng khóc cho số phận con người: khóc c🐻ho tình yêu trong trắng, chân thành bị tan vỡ; khóc cho tình cốt nhục bị lìa tan; khóc cho nhân phẩm bị chà đ♊ạp; khóc cho thân xác con người bị đày đoạ. + Bản cáo trạng đanh thép: tố cáo thế lực đen tối trong xã hội phong kiến🍒, phanh phui sức mạnh làm tha hoá con người của đ🍷ồng tiền. * Đặc điểm nghệ thuật: - Thàn🦂h công trongꦉ nhiều thể loại: ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật và ca, hành. - Thơ lục bát, song thất lụcಞ bát đạt đến đỉnh cao. - Vận dụng thành công cá🔯c điển cố, điển tích trong văn học T💧rung Hoa, Việt hoá nhiều ngôn ngữ Hán. → Nguyễn Du đã góp phần trau dồ🌠i ngôn ngữ văn học dân gian, làm giàu cho tiếng Việt. Sơ đồ tư duy tác giả Nguyễn Du
![]() Tác phẩm Tác phẩm Trao duyên 1. Tìm hiểu chung a. Truyện Kiều * Nguồn gốc: Từ cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trunꦯg Quốc). * Giá trị nội dung: - Tiếng khóc cho số phận conಌ người: khóc cho tình yêu trong sáng, khóc cho nhân phẩm bị chà đạp... - Lời tố cáo mạnh mẽ, đanh thép: Tố cá🎀o thế lực đen tối của xã hội phong kiến, kẻ chà đạp lên quyền sống của con người. - Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lý. * Giá trị nghệ thuật: - Nghệ thuật xây dựng nhân vật. - Nghệ thuật kể chuyện. - Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ. b. Vị trí, xuất xứ đoạn trích - Gia đình gặp tai biến, Kiều phải bán mình chuộc cha. Trước khi theo Mã Giám Sinh. Kiều đ༒ã nhờ Vân “trả nghĩa” choꦛ Kim Trọng. - Đoạn trích thuộc phần 2 - Gia♉ biến và lưu lạc (từ câu 723 đến câu 756). c. Bố cục + 12 câu đầu: Lời nhờ cậy và thuyết phục trao duyên cho T🤪húy Vân của Thúy Kiều. + 14 câu tiếp🌜: Thúy Kiều trao kỉ vật và dặn em. + 8 câ🐟u cuối: Th𝄹úy Kiều đối diện với thực tại và lời nhắn gửi cho Kim Trọng. 2. Tìm hiểu chi tiết a. 12 câu thơ đầu: Lời nhờ cậy và thuyết phục trao d⛦uyên cho Thúy Vân của Thúy Kiều * 2 câu đầu: Lời nhờ cậy - Lời nói: Từ tác giả sử dụng Từ có thể thay thế "Cậy": thanh trắc tạo âm điệu nặng nề, gợi sự quằn quại, đau đớn, vật vã trong 🌸nội tâm của Thúy Kiꦍều. - Là nhờ vả, trông mong tin tưởng, gửi gắm niềm hi vọng thiꦆết tha. "Nhờ": thanh bằng làm giảm phần nào cái quằn quại, đau đớn, khó👍 nói của Kiều. "Chịu": nài ép phải nhận lời. "Nhận": có phần nào tự nguyện. - Hành động: +“Lạy”: trang nghiêm, hệ trọng. +“Thưa”: kﷺính cẩn, trang trọng v꧟ới bề trên hoặc với người mình hàm ơn. → Lời nhờ cậy chứng tỏ: + Việc Kiều nhờ em rất thiêng liêng. + Kiều đặt Vân vào hoàn cảnh không thể từ chối. + Kiều đang trong một hoàn cả⛄nh đặc biệt khác thường, nài ép Vân phải nhận. * 10 câu thơ tiếp: Lí lẽ thuyết phục Thúy Vân - 4 câu thơ tiếp: Kể về mối tình với chàng Kim + “đứt gánh tươn💎g👍 tư”: mối tình dở dang, đứt quãng. + “mối tơ thừa”: mối tình d▨uyên Kim -🔥 Kiều; “chắp mối”: Thúy Vân là người nhận lại mối tình dang dở. + “Quạt ước, chén thề”: Là một điển tích gợi hình ảnh hai người tặng nha🅠u quạt để tỏ ý trăm🐻 năm, uống rượu cùng nhau để thề nguyền chung thủy. → Bằng những thành ngữ, nh🍎ững điển tích, những ngôn ngữ giàu hình ảnh, điệp từ “khi” đã vẽ nên một mối tình nồng thắm nhưng mong manh, dang dở và đầy bất hạnh của Kim - Kiều. - 6 câu thơ sau: Những lí꧟ d👍o khiến Kiều trao duyên cho em + Gia đình gặp biến cố lớn “sóng gió bất kì”. → Kiều buộc phải chọn 1 trong 𓆏2 con đường là “hiếu” và “tình”. Cuối cùng, nàng đành chọn hi sinh tình → Kiều đã gợi ra tình cảnh ngang trái, khó xử của mình để Vân thấu hiểu. + “Ngày x🦩uân em hãy còn dài” → Vânღ vẫn còn trẻ, còn cả tương lai phía trước. + “Xót tình máu mủ thay lời nước non” → Kiều thuyết phục em bằng tình cảm ruột thịt. + Thành ngữ “Thịt nát xương mòn” và “ngậm cười chín suối”: Kiều tưởng tượng đến cái chết của mình → gơ🃏̣i sự thương cảm ở Thúy Vân. → Cách lập luận hết sức chặt chẽ, thấu tình. → Thúy Kiều là người sắc 💛sảo tinh tế, khéo léo, có đức hi sinh, một người con🥃 hiếu thảo, trọng tình nghĩa. b. 14 câu tꦆhơ tiếp (từ câu 13 đến câu 26)🐎: Thúy Kiều khi trao kỉ vật và dặn dò em * 6 câu thơ đầu (từ câu 13 đến câu 18). - Trao kỉ vật: “Chiếc vành, bức tờ m💧ây, phím đàn, mảnh hương nguyền” → Những kỉ𝓡 vật thiꦺêng liêng của Kiều với Kim Trọng. - Lời dặn dò 1: “Duyên này thì giữ” >< “vật này cu𓄧̉a chung”: + “Duyên này”: tình riêng củ🙈a Kiều vơ🅺́i Kim Trọng. + “Của chu🎉ng” → của Kim, Kiều → nay còn là của Vâཧn. → Tâm trạng 🎀Kiều 𝓰đầy mâu thuẫn: lí trí >< tình cảm, hành động >< lời nói. Vì: Kiều đang phải chia li, vĩnh biệt mối tình đầu tươi đẹp nên đan☂g nuối tiếc⛦ về mối tình đầu dang dở. + “Của tin”: phím đàn, mảnh hương nguyền → những kỉ vật꧅ gắn bó, chứng giám tình yêu của Kim - Kiều trong đêm trăng thề nguyền. → “của ﷽tin” – tình cảm thiêng liêng mà nàng giữ lại cho mình. → Trao duyên chỉ là hình thức. * 8 câu thơ tiếp (từ câu 19 đến câu 26) - Lời dặn dò 2: + Từ ngữ giả định: “mai sau”, “dù có”. → Kiều tưởng tượng về cảnh ngộ của mìn🎐h trong tương lai. + Hình ảnh: “lò hương”, “ngọn cỏ lá cây”, “hiu hiu gió”, “hồn”, “thân bồ liễu”, “đền ng꧒hì trúc mai”, “dạ đài”, “giọt nước”, “người thác oan”… => nhắc n🌸hiều đến cái chết. → Kiều coi m🌸ình như đã chết. Kiều vẫn đang nuối tiếc, xót xa những kỉ niệm hạnh phúc, vẫn hi vọng mong manh về sự sum họp. → Tình cảm của Kiều dành cho Kim Trọng rất sâu sắc và mãnh li💎ệt. c. 8 câu thơ cuối ( từ câu 🦩27 đến câu 34): Thúy Kiều đối diện với thực tại và lời nhắn nhủ cho Kim Trọn🥂g - Hiện tại: "trâm gãy gương tan", "tơ duyên ngắn ngủi", "phận bạcꦆ như vôi", "nước chảy hoa trôi": đau xót, tan vỡ, cay đắng. - Quá khứ: "muôn vàn ái ân": hạnh phúc, tươi đẹp. → Hình dung về 💛quá khứ tươi đẹp, Kiều càng đau đớn, tuyệt vọng - “Phụ chàng”: Kiều tạ lỗi, nhận hết phần lỗi về mình → Nàng là người có đức hi sinh cao cả và giàu lòng💝 vi𝔉̣ tha. - Điệp từ: “Kim lang”: Kim Trọng + Đoạn đầu: gọi ꧃Kim Trọng là “chàဣng” – người yêu + Ở đây: gọꦕi "Kim lang” – chồng: Kiều đã t﷽hực sự nên duyên phận với Kim Trọng bằng tình yêu mãnh liệt. → Diễn tả tâm trạng đau đớn của Thúy Kiều. d. Giá trị nội dung Là lời nhờ cậy, giãi bày, thuyết phục của Thúy 🎃Kiều với Thúy Vân trước một sự việc hệ trọng mà nàng sắp thực hiện. e. Giá trị nghệ thuật - Ngôn ngữ: kết hợp hài hòa giữa cách nói 🌱trang trọng, văn hoa và giản dị, nôm na của cách nói dân gian. - Sử d♑ụng các điển tích đi đôi với các thành ngữ: "tình máu mủ", "🍰lời nước non", "thịt nát xương mòn", "ngậm cười chín suối"… → Sự chính xác, tinh tế trong cách ♕sử dụng ngôn từ ෴và xây dựng hình tượng nhân vật của Nguyễn Du. Sơ đồ tư duy Tác phẩm Trao duyên
![]()
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |