Toán lớp 4 trang 9 - Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thứcGiá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút là 62 500 đồng. Tính giá trị của biểu thức.🐷Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Ví dụ: 8 000 + 7 000 = ? Nhẩm: 8 nghìn + 7 nghìn = 15 nghìn Viết 8 000 + 7 000 = 15 000 Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.Lời giải chi tiết: a) 8 000 + 7 000 = 15 000 16 000 – 9 000 = 7 000 25 000 + 30 000 = 55 000 b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 + 9 000 = 59 000 73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50 000 = 20 000 32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 – 17 000 = 20 000Luyện tập 1 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đặt tính: Viết phép tính theo hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Lời giải chi tiết: Luyện tập 1 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước. b) Biểu thức chỉ có phép tính cộng ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.Lời giải chi tiết: a) 57 670 – (29 653 – 2 653) = 57 670 – 27 000 = 30 670 b) 16 000 + 8 140 + 2 760 = 24 140 + 2 760 = 26 900Luyện tập 1 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Bước 1: Giá một tiền ba lô học sinh = giá tiền một hộp bút + 62 500 đồng. Bước 2: Số tiền mẹ phải trả người bán hàng = giá tiền một hộp bút + giá tiền một ba lô học sinh.Lời giải chi tiết: Tóm tắt1 hộp bút: 16 500 đồng 1 ba lô: nhiều hơn giá 1 hộp bút 62 500 đồng1 hộp bút + 1 ba lô: ? đồng Bài giải Giá tiền một ba lô học sinh là: 16 500 + 62 500 = 79 000 (đồng) Mẹ An phải trả người bán hàng số tiền là: 16 500 + 79 000 = 95 500 (đồng) Đáp số: 95 500 đồng.Luyện tập 2 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Tính nhẩm để tìm ra những phép tính có cùng kết quả.Lời giải chi tiết: 80 000 : 2 = 40 000 6 000 x 4 = 24 000 5 000 x 8 = 40 000 90 000 : 3 = 30 000 20 000 x 2 = 40 000 Vậy các phép tính có cùng kết quả là: 80 000 : 2; 5 000 x 8; 20 000 x 2.Luyện tập 2 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Thực hiện phép nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất theo thứ tự từ phải sang trái. - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phảiLời giải chi tiết: Luyện tập 2 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm tổng số kg gạo 4 xe chở được = Số kg gạo mỗi xe chở được x 4 - Số kg gạo mỗi xã nhận được = Tổng số gạo : số xã.Lời giải chi tiết: Tóm tắtCó: 4 xe ô tô Mỗi xe: 4 500 kg Chia đều cho 5 xã Mỗi xã: ? kg Bài giải Tổng số kg gạo mà 4 xe ô tô chở là: 4 500 x 4 = 18 000 (kg) Số kg gạo mà mỗi xã nhận được là: 18 000 : 5 = 3 600 (kg) Đáp số: 3 600 kg gạo.Luyện tập 2 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong ngoặc trước.Lời giải chi tiết: a) 6 000 x 5 : 3 = 30 000 : 3 = 10 000 b) 13 206 x (36 : 9) = 13 206 x 4 = 52 824Luyện tập 3 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Để tìm tổng hai số ta thực hiện phép cộng. b) Để tìm hiệu hai số ta thực hiện phép trừ. c) Để tìm tích hai số ta thực hiện phép nhân. d) Để tìm thương hai số ta thực hiện phép chia.Lời giải chi tiết: Luyện tập 3 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Số sản phẩm sản xuất được trong tháng Hai = số sản phẩm sản xuất được trong tháng Một : 2.Lời giải chi tiết: Tóm tắtCâu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.Lời giải chi tiết: a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 : 8 = 6 000 b) 43 680 – 7 120 x 5 = 43 680 – 35 600 = 8 080Luyện tập 3 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Bước 1: Số sách giáo khoa = số sách tham khảo x 5. Bước 2: Số sách cửa hàng nhập về = số sách giáo khoa + số sách tham khảoLời giải chi tiết: Tóm tắt:
Quảng cáo
|