Toán lớp 4 trang 73 - Bài 21: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thứcThửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 m2 ... Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây ....🤪Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi:1m2 = 100 dm2; 1 dm2 = 100 cm2 1cm2 = 100 mm2 Lời giải chi tiết: a) 8m2 = 800 dm2 800 dm2 = 8 m2 b) 2 dm2 = 200 cm2 200 cm2 = 2 dm2 c) 3cm2 = 300 mm2 300 mm2 = 3 cm2 Luyện tập 1 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 yến = 10kg 1 tạ = 10 yến = 100 kg 1 tấn = 100 yến = 1000kgLời giải chi tiết: a) 7 yến 3kg = 73 kg 2 yến 5kg = 25 kg b) 4 tạ 15kg = 415 kg 3 tạ 3yến = 33 yến c) 5 tấn = 500 yến 1 tấn 89kg = 1 089 kg Luyện tập 1 Câu 3 Video hướng dẫn giải Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 m2🌄. Chú Năm chia thành bốn phần đều nhau như hình vẽ. a) Diện tích mỗi phần là ..?.. m2. b) Cứ mỗi 1 000 m2ꦅ chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả ..?.. tạ thóc. Phương pháp giải: a) Diện tích mỗi phần = tổng diện tích thửa ruộng : số phần b) Số tạ thóc thu hoạch được = Số tạ thóc thu được ở một phần x số phầnLời giải chi tiết: a) Diện tích mỗi phần là 4 000 : 4 = 1 000 m2 b) Cứ mỗi 1 000m2 chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả 7 x 4 = 28 tạ thóc. Luyện tập 1 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đổi 2 phút 30 giây sang đơn vị giây - Thời gian chạy 2 vòng quanh sân = thời gian chạy 1 vòng quanh sân x 2Lời giải chi tiết: Tóm tắt: 1 vòng: 2 phút 30 giây 2 vòng: ... giây? Bài giải Đổi 2 phút 30 giây = 150 giây Thời gian Nam chạy hai vòng quanh sân là: 150 x 2 = 300 (giây) Đáp số: 300 giâyLuyện tập 1 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Quan sát tranh rồi nối mỗi vật với cân nặng thích hợp.Lời giải chi tiết: Luyện tập 2 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 thế kỉ = 100kg 1 giờ = 60 phútLời giải chi tiết: 5 thế kỉ = 500 năm 500 năm = 5 thế kỉ 5 phút = 300 giây 300 giây = 5 phút Luyện tập 2 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Quan sát tranh rồi chọn cân nặng thích hợp với mỗi con vật.Lời giải chi tiết: Luyện tập 2 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tính diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm. - Tính diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm. - Tính diện tích bảng mạch máy tính = diện tích hình chữ nhật – diện tích 2 hình vuôngLời giải chi tiết: Diện tích hình chữ nhật kích thước là 10 cm, 5 cm là:10 x 5 = 50 (cm2) Diện tích hình vuông có độ dài cạnh 1 cm là:1 x 1 = 1 (cm2) Diện tích mạch máy tính là:50 – 1 x 2 = 48 (cm2) Đáp số: 48 cm2 Luyện tập 2 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Quan sát tranh rồi chọn số đo diện tích phù hợp với mỗi bề mặtLời giải chi tiết: Luyện tập 2 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III). ............... - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).Lời giải chi tiết: Ta có 1782 + 500 = 2282Dịp kỉ niệm 500 năm thiết kế kiểu động cơ hơi nước mới vào năm 2282 Năm 2282 thuộc thế kỉ XXIII
Quảng cáo
|