Toán lớp 4 trang 116 - Bài 73: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thứcSắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là: 45m, 38m, 52m.🍰Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: 🦋Dựa vào các đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. Luyện tập 1 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đặt tính - Tính: Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phảiLời giải chi tiết: Luyện tập 1 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.Lời giải chi tiết: Ta có 2 413 < 2 431 < 3 142 < 3 421 a) Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2 413; 2 431; 3 142; 3 421. b) Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 3 421; 3 142; 2 431; 2 413.Luyện tập 1 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm tổng số mét vải của hàng bán trong 3 ngày - Số mét vải trung bình mỗi ngày bán được = tổng số mét vải của hàng bán trong 3 ngày : 3Lời giải chi tiết: Số mét vải bán được trong 3 ngày là: 45 + 38 + 52 = 135 (m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 135 : 3 = 45 (m) Đáp số: 45 m vảiLuyện tập 1 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm chiều dài = chiều rộng x 2 - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2 - Diện tích = chiều dài x chiều rộngLời giải chi tiết: Tóm tắt: Mảnh đất hình chữ nhật Chiều rộng: 15 m Chiều dài: gấp 2 lần chiều rộng Chu vi: ? mDiện tích: ? m2 Bài giải Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 15 x 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (30 + 15) x 2 = 90 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:30 x 15 = 450 (m2) Đáp số: Chu vi: 90m; Diện tích: 450 m2 Luyện tập 2 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: ༒Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau. Lời giải chi tiết: Ta thấy: Hình D có 5 phần bằng nhau, có 3 phần được tô màu. Vậy đã tô màu $\frac{3}{5}$ hình D.Chọn D Luyện tập 2 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giảnLời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{{15}}{{25}} = \frac{{15:5}}{{25:5}} = \frac{3}{5}\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{24}}{{28}} = \frac{{24:4}}{{28:4}} = \frac{6}{7}\) \(\frac{{18}}{{33}} = \frac{{18:3}}{{33:3}} = \frac{6}{{11}}\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{12}}{{36}} = \frac{{12:12}}{{36:12}} = \frac{1}{3}\)Luyện tập 2 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, 🧸ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai Lời giải chi tiết: a) \(\frac{3}{5} + \frac{7}{{25}} = \frac{{15}}{{25}} + \frac{7}{{25}} = \frac{{22}}{{25}}\) b) \(\frac{8}{{11}} - \frac{{19}}{{33}} = \frac{{24}}{{33}} - \frac{{19}}{{33}} = \frac{5}{{33}}\) c) \(\frac{{16}}{{21}} \times \frac{3}{5} = \frac{{48}}{{105}} = \frac{{16}}{{35}}\) d) \(\;\frac{{14}}{{41}}:\frac{7}{9} = \frac{{14}}{{41}} \times \frac{9}{7} = \frac{{7 \times 2 \times 9}}{{41 \times 7}} = \frac{{18}}{{41}}\)Luyện tập 2 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Lời giải chi tiết: Tóm tắt:Bài giải Cách 1: Đội văn nghệ có số bạn nam là: (30 + 4) : 2 = 17 (bạn) Đội văn nghệ có số bạn nữ là: 17 – 4 = 13 (bạn) Đáp số: nam: 17 bạn; nữ: 13 bạnCách 2: Đội văn nghệ có số bạn nữ là: (30 – 4) : 2 = 13 (bạn) Đội văn nghệ có số bạn nam là: 13 + 4 = 17 (bạn) Đáp số: nữ: 13 bạn; nam: 17 bạnLuyện tập 2 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đổi 31 tấn 5 tạ sang đơn vị tạ - Số tạ muối đợt Một chuyển được = số muối trong kho x $\frac{2}{5}$ - Số tạ muối đợt Hai chuyển được = số muối trong kho x $\frac{3}{7}$ - Số tạ muối đã chuyển cả hai đợt = số tạ muối chuyểnđợt Một + số tạ muối chuyển đợt Hai.Lời giải chi tiết: Tóm tắt Có: 31 tấn 5 tạ Đợt Một :$\frac{2}{5}$ số muối Đợt Hai :$\frac{3}{7}$ số muốiCả hai đợt: ? tạ muối Bài giải Đổi: 31 tấn 5 tạ = 315 tạSố tạ muối đợt Một chuyển được là: Cả 2 đợt chuyển được số tạ muối là: Luyện tập 3 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đặt tính - Tính: Phép cộng, phép trừ, phép nhân: Tính lần lượt từ phải sang trái Phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phảiLời giải chi tiết: Luyện tập 3 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi.Lời giải chi tiết: a) Mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là: Đội 1: 120 người Đội 2: 140 người Đội 3: 100 người b) Trung bình mỗi đội có số người tham gia đồng diễn là: (120 + 140 + 100) : 3 = 120 (người) c) Đội 2 có số người tham gia nhiều nhất, đội 3 có số người tham gia ít nhất. Hai đội đó hơn kém nhau số người là 140 – 100 = 40 (người)Luyện tập 3 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Đổi về đơn vị phút, so sánh và kết luận chiếc ô tô đi hết nhiều thời gian nhấtLời giải chi tiết: Ô tô màu đỏ đi hết số phút là: $60 \times \frac{1}{5} = 12$ (phút) Ô tô màu xanh đi hết số phút là: 780 : 60 = 13 (phút) Ô tô màu đen đi hết số phút là: $60 \times \frac{1}{6} = 10$ (phút) Ta có 10 < 11 < 12 < 13. Vậy ô tô màu xanh đi hết nhiều thời gian nhất.Chọn B Luyện tập 3 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Quan sát hình vẽ rồi nêu các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song trong mỗi hình chữ nhật ABCD và hình thoi MNPQ Lời giải chi tiết: - Hình chữ nhật ABCD:- Các cặp cạnh vuông góc là: AD và AB; DA và DC; CD và CB; BA và BC. - Các cặp cạnh song song là: AB và DC; AD và BC - Hình thoi MNPQ: Các cặp cạnh song song là: MN và QP; NP và MQ.Luyện tập 3 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Số lít dầu ở 8 cái can = số lít dầu trong thùng x $\frac{2}{5}$ - Số lít dầu ở mỗi can = số lít dầu ở 8 cái can : 8 - Số lít dầu ở 3 can = số lít dầu ở mỗi can x 3Lời giải chi tiết: Số lít dầu ở 8 cái can là: $100 \times \frac{2}{5} = 40$(lít) Số lít dầu ở mỗi can là: 40 : 8 = 5 (lít) Số lít dầu ở 3 can là: 5 x 3 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít dầu
Quảng cáo
|