Toán lớp 4 trang 127 - Bài 37: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thứcĐọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào ... Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn....ꦍTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Luyện tập 1 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Viết số: Viết các chữ số của hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: Luyện tập 1 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. - Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.Lời giải chi tiết: a) + 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị. + 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười. Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn. + 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tưChữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. + Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600 + Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000 + Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60 + Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000 + Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000 Luyện tập 1 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: 🀅So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài. Lời giải chi tiết: a) Ta có: 5 216 < 5 612 < 6 251 < 6 521 Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 5 216; 5 612; 6 251; 6 521 b) Ta có: 21 025 > 20 152 > 12 509 > 9 999 Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999Luyện tập 1 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.Lời giải chi tiết: Luyện tập 1 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Chiều dài khu vườn = chiều rộng x 2. - Chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2. - Hàng rào khu vườn = chu vi khu vườn – độ rộng của cửaLời giải chi tiết: Tóm tắt: Khu vườn hình chữ nhật Chiều rộng: 45 m Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng Cửa rộng: 4 m Hàng rào: ….. m? Bài giảiChiều dài khu vườn: Chu vi khu vườn là: Hàng rào dài số m là: Luyện tập 2 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đặt tính - Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất từ phải sang trái - Chia lần lượt từ trái sang phảiLời giải chi tiết: Luyện tập 2 Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Đổi số đo diện tích ở mỗi hình sang đơn vị m2 và cm2 rồi so sánh. Áp dụng cách đổi 100 dm2 = 1 m2 ; 100 mm2 = 1 cm2 b) Đổi số cân nặng hàng hóa trên mỗi ô tô sang đơn vị là “yến” rồi so sánh.Lời giải chi tiết: a) Diện tích hình A là 1m2 2cm2 Diện tích hình B là 100 dm2 400 mm2 = 1m2 4 cm2 Diện tích hình C là 1m2 300 mm2 = 1 m2 3 cm2 Ta có 1m2 2cm2 < 1 m2 3 cm2 < 1m2 4 cm2 Vậy hình B có diện tích lớn nhất. b) Ô tô A chở 270 yến Ô tô B chở 2 tấn 5 tạ = 200 yến + 50 yến = 250 yến Ô tô C chở 25 tạ 7 yến = 250 yến + 7 yến = 257 yến Ta có 250 yến < 257 yến < 270 yếnVậy ô tô B chở nhẹ nhất. Luyện tập 2 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Số học sinh của 1 lớp học bơi = Số học sinh tham gia học bơi : 5 - Số học sinh của 1 lớp học bóng đá = Số học sinh học bóng đá : 5 - Tìm hiệu của số học sinh trong 1 lớp học bơi và số học sinh trong 1 lớp học bóng đáLời giải chi tiết: Số học sinh của 1 lớp học bơi là: 120 : 5 = 24 (học sinh) Số học sinh của 1 lớp học bóng đá là: 60 : 5 = 12 (học sinh) Số học sinh của 1 lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của 1 lớp học bóng đá là: 24 – 12 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinhLuyện tập 2 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Dựa vào thông tin trong bảng thống kê để trả lời yêu cầu đề bài.Lời giải chi tiết: - Tổng số huy chương vàng là 65 huy chương - Tổng số huy chương bạc là 62 huy chương - Tổng số huy chương đồng là 56 huy chương- Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất. Luyện tập 2 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Lời giải chi tiết: Đổi: 5 tấn = 50 tạ Ta có sơ đồ:Cách 2 Xe thứ hai chở được số tạ muốn là
(50 – 4) : 2 = 23 (tạ)
Xe thứ nhất chở được số tạ muối là
23 + 4 = 27 (tạ)
Đáp số: xe 1: 27 tạ muối
xe 2: 23 tạ muối
Luyện tập 3 Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm các số đặt vào dấu ? trên băng giấy - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.Lời giải chi tiết: Các số đặt vào dấu “?” trên băng giấy lần lượt là: 13; 14; 21; 1 001; 1 002 ; 1 003 Vậy có 2 số chẵn.Chọn B. Luyện tập 3 Câu 2 Video hướng dẫn giải 1m2 56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2 150 mm2 x 2 …… 3 cm2 6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến 4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi:1m2 = 100 dm2 ; 1 cm2 = 100 mm2 1 tạ = 10 yến ; 1 tấn = 1 000 kgLời giải chi tiết: +) 1m2 56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2 Ta có: 1m2 56dm2 = 156 dm2 ; 27 dm2 + 89 dm2 = 116 dm2 Mà 156 dm2 > 116 dm2 Vậy 1m2 56dm2 > 27 dm2 + 89 dm2 +) 150 mm2 x 2 …… 3 cm2 Ta có 150 mm2 x 2 = 300 mm2 = 3 cm2 Vậy 150 mm2 x 2 = 3 cm2 +) 6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến Ta có: 6 tạ + 2 tạ = 8 tạ = 80 yếnVậy 6 tạ + 2 tạ > 75 yến +) 4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2 Ta có 4 tấn 500 kg = 4 500 kg ; 9 000 kg : 2 = 4 500 kgVậy 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2 Luyện tập 3 Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045 = 78 060 : 3 + 300 045 = 26 020 + 300 045 = 326 065 b) 26 000 + 9 015 x 6 = 26 000 + 54 090 = 80 090Luyện tập 3 Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau. b) Sử dụng ê ke hoặc quan sát hình vẽ để xác định những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI.Lời giải chi tiết: a)- EDGH là hình thoi. Đ - LDEK là hình bình hành. Đ - KEHI là hình thoi. S - Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. Đ b) Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là LD, IH, KELuyện tập 3 Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 - Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2Lời giải chi tiết: Tóm tắt:Đáp số: cây ổi: 400 cây; cây chuối: 360 cây. Cách 2 Trong vườn có số cây chuối là:
(760 - 40) : 2 = 360 (cây)
Trong vườn có số cây ổi là:
360 + 40 = 400 (cây)
Đáp số: cây ổi: 400 cây; cây chuối: 360 cây.
Quảng cáo
|