Giải mục 1 trang 42, 43 SGK Toán 11 tập 1 - Kết nối tri thứcViết năm số chính phương đầu theo thứ tự tăng dần. Từ đó, dự đoán công thức tính số chính phương thứ n.🎃Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - SinhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 1 Video hướng dẫn giải Viết năm số chính phương đầu theo thứ tự tăng dần. Từ đó, dự đoán công thức tính số chính phương thứ n. Phương pháp giải: Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên.Lời giải chi tiết: Ta có: 1, 4, 9, 16, 25. Công thức tính số chính phương là \({n^2},\;\left( {n\; \in {N^*}} \right)\).HĐ 2 Video hướng dẫn giải b) Viết công thức số hạng \({u_n}\) của các số tìm được ở câu a) và nêu rõ điều kiện của n. Phương pháp giải: Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên. Công thức số hạng \({u_n}\) dựa theo điều kiện số chính phương.Lời giải chi tiết: a) Các số chính phương nhỏ hơn 50: \(1;4;9;16;25;36;49\). b) Công thức số hạng tổng quát \({u_n} = {n^2},\;\left( {n\; \in {N^*}} \right)\).LT 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Dựa vào tính chất chia 5 dư 1 xác định số hạng tổng quát. Dạng khai triển của dãy số hữu hạn là \({u_1},\;{u_2}\;, \ldots ,{u_m}\). Số \({u_1}\) là số hạng đầu, \({u_m}\) là số hạng cuối.Lời giải chi tiết: a) Ta có số hạng tổng quát của dãy số \({u_n} = 5n + 1\;\left( {n\; \in {N^*}} \right)\). b) Các số hạng của dãy số là: 6; 11; 16; 21; 26. Số hạng đầu của dãy số là: 6 và số hạng cuối của dãy số là 26.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |