Trắc nghiệm Bài 2: Đường trung bình của tam giác Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Chọn câu đúng.
Câu 2 :
Cho tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Câu 3 :
Chọn câu đúng. Cho hình vẽ sau:
Câu 4 :
Cho các khẳng định dưới đây:1) Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.2) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.3) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng cạnh ấy.Trong các khẳng định trên, số khẳng định đúng là
Câu 5 :
Cho tam giác MNP có A, B theo thứ tự là trung điểm của NP, MN. Biết AB = 3dm. Khi đó:
Câu 6 :
Cho tam giác ABC, gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, AC và BC. Hỏi có bao nhiêu hình thang trong hình vẽ ?
Câu 7 :
Cho tam giác ABC có BC = 6cm, các đường trung tuyến BE, CD. Khi đó độ dài cạnh DE là
Câu 8 :
Cho tam giác AMN như hình vẽ dưới đây. Biết AE = EM; AF = FN; EF = 9cm độ dài đoạn thẳng MN là
Câu 9 :
Hãy chọn câu đúng?Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 8 cm, AC = 7cm. Ta có:
Câu 10 :
Cho hình vẽ dưới đây: Biết ME = EP, DN = 10cm; và DE // NP. Khi đó độ dài đoạn thẳng DM là
Câu 11 :
Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE = BE, AF = FC. Khi đó \(\frac{{BC}}{{EF}}\) bằng:
Câu 12 :
Cho tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ dưới đây: Biết AB = 6cm; AC = 8 cm Độ dài đường trung bình ứng với cạnh BC là
Câu 13 :
Cho tam giác ABC có chu vi bằng 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Chu vi của tam giác PFE bằng:
Câu 14 :
Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 12cm và BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của BC. Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại N. Tính MN?
Câu 15 :
Cho hình vẽ dưới đây. Tìm x.
Câu 16 :
Cho tam giác đều ABC cạnh 12cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chu vi tứ giác MNBC là:
Câu 17 :
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Biết BD = 18cm. Tổng độ dài hai đoạn thẳng HE và GF là:
Câu 18 :
Cho tam giác đều ABC có chu vi bằng 30cm. Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là:
Câu 19 :
Cho hình dưới đây biết AD = DB, AE = EC, GM = MB; GN = NC, GI = IM; GK = KN; BC = 28cm. Khi đó tổng DE + IK bằng:
Câu 20 :
🐈Cho tam giác ABC . Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là 21cm. Chu vi tam giác ABC là:
Câu 21 :
Cho tam giác ABC có AB = 24cm; AC = 36cm. Kẻ BD \(\left( {D \in AC} \right)\) vuông góc với tia phân giác của góc A tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Độ dài đoạn thẳng HM là:
Câu 22 :
Cho tam giác ABC có AC < AB; \(\widehat A = {70^o}\) . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD = AC. Gọi I, E, F lần lượt là trung điểm của CD, AD, CB. Số đo góc BEF bằng:
Câu 23 :
Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho \(B{\rm{D}} = \frac{1}{2}DC\) . Kẻ BH, CK vuông góc với AD, \(H \in A{\rm{D}},K \in A{\rm{D}}\) . Khẳng định nào dưới đây là đúng:
Câu 24 :
Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AM, E là giao điểm của BD và AC. Khi đó tỉ số \(\frac{{BE}}{{E{\rm{D}}}}\) bằng:
Câu 25 :
Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh AC sao cho \(A{\rm{D}} = \frac{1}{2}DC\) . Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của BD và AM. So sánh AI và IM.
Câu 26 :
Tam giác ABC có AC = 2AB đường phân giác AD. Tính BD biết DC = 8cm.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
Đường trung bình của tam giác của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Câu 2 :
Cho tam giác ABC có E, F lần lượt là trung điểm của AB, BC. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của đường trung bình.
Lời giải chi tiết :
Câu 3 :
Chọn câu đúng. Cho hình vẽ sau:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ và dựa vào định nghĩa của đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh AB, AC, BC nên DE, DF, EF là ba đường trung bình của tam giác ABC.
Câu 4 :
Cho các khẳng định dưới đây:1) Trong một tam giác chỉ có một đường trung bình.2) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.3) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng cạnh ấy.Trong các khẳng định trên, số khẳng định đúng là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa và tính chất của đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
Trong các khẳng định trên, chỉ có 1 khẳng định đúng là “Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác”.
Câu 5 :
Cho tam giác MNP có A, B theo thứ tự là trung điểm của NP, MN. Biết AB = 3dm. Khi đó:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của đường trung bình của tam giác. Độ dài đường trung bình của tam giác bằng một nửa cạnh đáy.
Lời giải chi tiết :
Câu 6 :
Cho tam giác ABC, gọi M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, AC và BC. Hỏi có bao nhiêu hình thang trong hình vẽ ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vẽ hình và xác định các hình thang
Lời giải chi tiết :
Câu 7 :
Cho tam giác ABC có BC = 6cm, các đường trung tuyến BE, CD. Khi đó độ dài cạnh DE là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
Câu 8 :
Cho tam giác AMN như hình vẽ dưới đây. Biết AE = EM; AF = FN; EF = 9cm độ dài đoạn thẳng MN là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh EF là đường trung bình của tam giác AMN và áp dụng tính chất của đường trung bình để tính độ dài của MN.
Lời giải chi tiết :
Vì AE = EM; AF = FN nên EF là đường trung bình của tam giác AMN Do đó: MN = 2. EF = 2.9 = 18cm
Câu 9 :
Hãy chọn câu đúng?Cho ΔABC, I, K lần lượt là trung điểm của AB và AC. Biết BC = 8 cm, AC = 7cm. Ta có:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
Câu 10 :
Cho hình vẽ dưới đây: Biết ME = EP, DN = 10cm; và DE // NP. Khi đó độ dài đoạn thẳng DM là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh D là trung điểm của MN nên DM = DN
Lời giải chi tiết :
Vì ME = EP và DE // NP nên DM = DN.Lại có: DN = 10cm suy ra DM = 10cm.
Câu 11 :
Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB, AC lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE = BE, AF = FC. Khi đó \(\frac{{BC}}{{EF}}\) bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
Câu 12 :
Cho tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ dưới đây: Biết AB = 6cm; AC = 8 cm Độ dài đường trung bình ứng với cạnh BC là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore để tính cạnh BC và sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để tính độ dài của đường trung bình.
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC vuông tại A, áp dụng định lí Pytago, ta có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} = \sqrt {{6^2} + {8^2}} = 10cm\) Vì đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy nên độ dài đường trung bình ứng với cạnh BC là: \(\frac{1}{2}.10 = 5cm\) .
Câu 13 :
Cho tam giác ABC có chu vi bằng 32cm. Gọi E, F, P là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Chu vi của tam giác PFE bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để ttính chu vi của tam giác PEF
Lời giải chi tiết :
Câu 14 :
Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 12cm và BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của BC. Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt AB tại N. Tính MN?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
* Ta có: AB2 + AC2 = BC2 (52 + 122 = 132 = 169) Suy ra: tam giác ABC vuông tại A⇒ AB ⊥ AC* Lại có: MN ⊥ AB nên MN // AC.* Vì MN // AC và M là trung điểm của BC nên N là trung điểm của AB.Khi đó, MN là đường trung bình của tam giác ABC . \(MN = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}.12 = 6cm\)
Câu 15 :
Cho hình vẽ dưới đây. Tìm x.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh D là trung điểm của AB
Lời giải chi tiết :
Ta có: AE = EC = 4cm (1)Đường thẳng AC cắt hai đoạn thẳng DE, BC tạo thành hai góc đồng vị: \(\widehat {A{\rm{ED}}} = \widehat {ECB} = {50^o}\) Suy ra: DE // BC (2)
Từ 🅠(1) và (2) ta thấy DE đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai nên D đi qua trung điểm của cạnh AB Do đó: AD = BD = 5cmHay x = 5cm
Câu 16 :
Cho tam giác đều ABC cạnh 12cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Chu vi tứ giác MNBC là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tính độ dài các cạnh của tứ giác MNBC.
Lời giải chi tiết :
Câu 17 :
Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Biết BD = 18cm. Tổng độ dài hai đoạn thẳng HE và GF là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
Câu 18 :
Cho tam giác đều ABC có chu vi bằng 30cm. Độ dài đường trung bình ứng với cạnh AB là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Tính độ dài cạnh của tam giác và sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác
Lời giải chi tiết :
Câu 19 :
Cho hình dưới đây biết AD = DB, AE = EC, GM = MB; GN = NC, GI = IM; GK = KN; BC = 28cm. Khi đó tổng DE + IK bằng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh DE, IK là đường trung bình của tam giác và sử dụng tính chất đường trung bình để tính độ dài của DE, IK.
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC có: AD = DB; AE = EC \( \Rightarrow DE\) là đường trung bình của tam giác ABC \( \Rightarrow DE = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.28 = 14cm\) Xét tam giác GBC có GM = MB; GN = NC \( \Rightarrow MN\) là đường trung bình của tam giác GBC \( \Rightarrow MN = \frac{{BC}}{2} = \frac{1}{2}.28 = 14cm\) Xét tam giác GMN có GM = MB; GN = NC \( \Rightarrow IK\) là đường trung bình của tam giác GMN \( \Rightarrow IK = \frac{{MN}}{2} = \frac{1}{2}.14 = 7cm\) Khi đó: DE + IK = 14 + 7 = 21cm
Câu 20 :
﷽Cho tam giác ABC . Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là 21cm. Chu vi tam giác ABC là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để tìm mối liên hệ giữa chu vi của tam giác DEF và tam giác ABC.
Lời giải chi tiết :
Câu 21 :
Cho tam giác ABC có AB = 24cm; AC = 36cm. Kẻ BD \(\left( {D \in AC} \right)\) vuông góc với tia phân giác của góc A tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Độ dài đoạn thẳng HM là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh HM là đường trung bình của tam giác BDC.
Lời giải chi tiết :
Câu 22 :
Cho tam giác ABC có AC < AB; \(\widehat A = {70^o}\) . Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho BD = AC. Gọi I, E, F lần lượt là trung điểm của CD, AD, CB. Số đo góc BEF bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh EI, FI là các đường trung bình của tam giác => EI = FI => tam giác FDE cân tại I, ta tính được số đo góc BEF.
Lời giải chi tiết :
Câu 23 :
Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho \(B{\rm{D}} = \frac{1}{2}DC\) . Kẻ BH, CK vuông góc với AD, \(H \in A{\rm{D}},K \in A{\rm{D}}\) . Khẳng định nào dưới đây là đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
Câu 24 :
Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AM, E là giao điểm của BD và AC. Khi đó tỉ số \(\frac{{BE}}{{E{\rm{D}}}}\) bằng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để tính các tỉ số.
Lời giải chi tiết :
Câu 25 :
Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh AC sao cho \(A{\rm{D}} = \frac{1}{2}DC\) . Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của BD và AM. So sánh AI và IM.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh ME là đường trung bình của tam giác BDC. Xét tam giác AME có AD = DE; DI // ME nên AI = IM
Lời giải chi tiết :
Câu 26 :
Tam giác ABC có AC = 2AB đường phân giác AD. Tính BD biết DC = 8cm.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.
Lời giải chi tiết :
|