Trắc nghiệm Các dạng toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Toán 6 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nh൩au. Đúng Sai
Câu 2 :
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nh💦au và ch꧑ia hết cho 2 là:
Câu 3 :
Tro🐻ng♔ những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5? 10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
Câu 4 :
Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 5 :
Cho \(\overline {17*} \)chia hết cho 5. Số thay thế ch🌞o * có thể là
Câu 6 :
Tro⛎ng các số sau, số nàꦑo vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Câu 7 :
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Câu 8 :
Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)
Câu 9 :
Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho𒀰 5 bạn điểm cao nhất lﷺớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?
Câu 10 :
Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Lớp 🅠6A có 45 học ꦍsinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau. Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau có nghĩa là ꦦtổng số học sinh của lớp phải chia hết cho 2. Lời giải chi tiết :
Để mỗi nh🧸óm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2. Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không 🀅chia hết♓ cho 2. Chú ý
Để số lượng học sinh bằng nhau thì phải có phép chia hết ꦏxảy ra.
Câu 2 :
Số lớn nh꧙ất có 4 ♈chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
- Số lớn nhất có luôn có chữ số hàng nghìn là 9. - Chữ số sau giảm dần. - Các số có chữ số tận cùng là số cꦆhẵn \(\left( {0,{\rm{ }}2,{\rm{ }}4,{\rm{ }}6,{\rm{ }}8}♎ \right)\) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có 4 chữ số khác 😼nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ🔥 số tiếp theo là 8 và 7. Chữ số cuối cùng chia hế🐠t cho 2 và khác 8 nên là số 6. Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nℱhau và chia hết cho 2 là:♊ 9876 Chú ý
Nếu không chú 🍃ý đến điều kiện khác nhau của các chữ số thì có thể chọn nhầm đáp án A.
Câu 3 :
Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hế🦩t cho 5? 10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498
Đáp án : A Phương pháp giải :
Các số có chữ số tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì෴ chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\)ಞ. Lời giải chi tiết :
Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5 Các sốꦿ còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết choꦑ 5. Vậy có 2 số chia hết cho 5.
Câu 4 :
Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chia số quả thành 5 phần bằng nhau tức là số quả phải chia hết cho🃏 5. Lời giải chi tiết :
Bà Huᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5. Bà Huệ không🦂 thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5. Chú ý
Nếu đọc không kĩ em có thể chọn nhầm đáp án B.
Câu 5 :
Cho \(\overline {17*🍒} \)chia hết cho 5. Số thay thế cho * có thể là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vị trí của * là chữ số tận cùng. Các số có chữ sốꦡ tận cùng là \(0\) hoặc \(5\) thì chia hết cho \(5\) và chỉ những số đó mới chia hết cho \(5\). Lời giải chi tiết :
Vì * là chữ ﷽số tận cùn𝄹g của \(\overline {17*} \) nên * chỉ có thể là 0 hoặc 5 Vậy số 5 là số cần tìm.
Câu 6 :
Trong các số sau, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hế꧂t cho 5?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cù🐭ng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: Các chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia♓ hết cho 5 ♚và chỉ những số đó chia hết cho 5. Tìm số thỏa mãn cả 2 dấu hiệu trên. Lời giải chi tiết :
550 có chữ số tận cùng là 0. Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hếtꦦ cho🧸 5. Vậy 550 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 Chú ý
Các số có chữ số tậnꩲ cùng là 0 thì luôn chia hết cho 2 và cho 5.
Câu 7 :
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số \(\overline {212*} \) vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số chia hết cho cả 2 và 5 phải có chữ số tận cùng l𓆏à 0. Lời giải chi tiết :
\(\overline {212*} \) chia hết cho cả 2 và 5 => \(* = 0\). Chú ý
Nếu chỉ để ý đến điều kiện \(\overline {212*} \) chia hết cho 2 thì em có thể chọn nhầm đáp án A. Nếu chỉ để ý đến điều kiện \(\overline {212*} \) chia hết cho 5 thì em có thể chọn nhầm đáp án B.
Câu 8 :
Tìm các số tự nhiên \(x\) vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) và \(1998 < x < 2018.\)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng: Các số tự nhiên vừa chia hết cho \(2\) vừa chia hết cho \(5\) có chữ số tận cùng là \(0.\)
Lời giải chi tiết :
Vì \(x \, \vdots \, 2;\,x \, \vdots \, 5\) nên \(x\) có chữ số tận cùng là \(0\) và \(1998 < x < 2018\) suy ra \(x = 2000;x = 2010.\)
Câu 9 :
Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thiඣ. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở bi𒆙ết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số vở là số chia hết cho 5 trong🍬 các số từ 31 đến 39. Dấu hiệu chia hết ch🤪o 𓆏5: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Lời giải chi tiết :
Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạꦅn nên là số chia hết cho 5. Trong các số từ 31 ꧅đế🐓n 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5. Vậy số chia hết cho 5 là 35. Chú ý
Số vở của cô nhiều hơn 30 và ít hơn♎ 40 quyển nên ta không 🐈lấy 30 và 40.
Câu 10 :
Kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Tìm chữ số tận cùng của mỗi lũy thừa sau đó suy ra chữ số tận cùng của kết quả phép tính.
+ Sử dụng dấu hiệu các số có tận cùng là \(0\) thì chia hết cho \(2\) và \(5\).
Lời giải chi tiết :
Ta có số \({99^5}\) có chữ số tận cùng là \(9\)
Số \({98^4}\) có chữ số tận cùng là \(6\)
Số \({97^3}\) có chữ số tận cùng là \(3\)
Số \({96^2}\) có chữ số tận cùng là \(6\)
Nên phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) có chữ số tận cùng là \(0\)\(\left( {{\rm{do}}\,9 - 6 + 3 - 6 = 0} \right)\)
Do đó kết quả của phép tính \({99^5} - {98^4} + {97^3} - {96^2}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5.\)
|