ftw bet

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân hai số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:
  • A
    \( - 210\)
  • B
    \(210\)
  • C
    \( - 47\)
  • D
    \(37\)
Câu 2 : Chọn câu sai.
  • A

    $\left( { - 5} \right).25 =  - 125$                         

  • B

    $6.\left( { - 15} \right) =  - 90$                            

  • C

    $125.\left( { - 20} \right) =  - 250$                          

  • D
    $225.\left( { - 18} \right) =  - 4050$
Câu 3 : Chọn câu đúng.
  • A
    \(\left( { - 20} \right).\left( { - 5} \right) =  - 100\)
  • B
    \(\left( { - 50} \right).\left( { - 12} \right) = 600\)
  • C
    \(\left( { - 18} \right).25 =  - 400\)   
  • D
    \(11.\left( { - 11} \right) =  - 1111\)
Câu 4 : Chọn câu trả lời đúng:
  • A
    \( - 365.366 < 1\)
  • B
    \( - 365.366 = 1\)
  • C
    \( - 365.366 =  - 1\)
  • D
    \( - 365.366 > 1\)
Câu 5 : Tích \(\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)\) bằng
  • A

    \({3^8}\) 

  • B

    \( - {3^7}\)   

  • C

    \({3^7}\)                  

  • D
    \({\left( { - 3} \right)^8}\)
Câu 6 : Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là
  • A
    \( - 200000\)
  • B
    \( - 2000000\)
  • C
    \(200000\)
  • D
    \( - 100000\)
Câu 7 : Chọn câu đúng.
  • A
    \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) > 23.\left( { - 16} \right)\)
  • B

    \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) = 23.\left( { - 16} \right)\)   

  • C

    \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) < 23.\left( { - 16} \right)\) 

  • D
    \(\left( { - 23} \right).16 > 23.\left( { - 6} \right)\)
Câu 8 : Tính hợp lý \(A =  - 43.18 - 82.43 - 43.100\)
  • A

    \(0\)  

  • B
    \( - 86000\)
  • C

    \( - 8600\) 

  • D
    \( - 4300\)
Câu 9 : Cho $Q =  - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)$, chọn câu đúng.
  • A
    \( - 17\)
  • B
    \(0\)
  • C
    \(1700\)
  • D
    \( - 1700\)
Câu 10 : Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20.\) Tìm $x:$
  • A
    \(8\)
  • B
    \( - 5\)
  • C

    \( - 2\) 

  • D
    Một kết quả khác
Câu 11 : Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} =  - 8.\)
  • A
    \(x = 1\)
  • B
    \(x =  - 1\)
  • C
    \(x =  - 2\)
  • D
    Không có \(x\)
Câu 12 : Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
  • A
    \(120\) triệu
  • B
    \( - 120\) triệu
  • C
    \(300\) triệu
  • D
    \(40\) triệu
Câu 13 : +) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)… Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
  • A
    âm, âm
  • B
    dương, âm
  • C
    âm, dương
  • D
    dương, dương
Câu 14 :

Khẳng định nào sau đây đúng:

  • A
    \(( - 2).( - 3).4.( - 5) > 0\)
  • B
    \(( - 2).( - 3).4.( - 5) < 0\)
  • C
    \(( - 2).( - 3).4.( - 5) = 120\)
  • D
    \(( - 2).( - 3).4.( - 5) = 0\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Tính \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right)\) được kết quả là:
  • A
    \( - 210\)
  • B
    \(210\)
  • C
    \( - 47\)
  • D
    \(37\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu: Khi nhân hai số nguyên cùng dấu ta được một số dương
Lời giải chi tiết :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu ta có: \(\left( { - 42} \right).\left( { - 5} \right) = 42.5 = 210\)
Câu 2 : Chọn câu sai.
  • A

    $\left( { - 5} \right).25 =  - 125$                         

  • B

    $6.\left( { - 15} \right) =  - 90$                            

  • C

    $125.\left( { - 20} \right) =  - 250$                          

  • D
    $225.\left( { - 18} \right) =  - 4050$

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính toán các kết quả của từng đáp án rồi kết luận: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu $\left(  -  \right)$ trước kết quả nhận được.
Lời giải chi tiết :
Đáp án A: $\left( { - 5} \right).25 =  - 125$ nên $A$ đúng. Đáp án B: $6.\left( { - 15} \right) =  - 90$ nên \(B\) đúng. Đáp án C: $125.\left( { - 20} \right) =  - 2500 \ne  - 250$ nên \(C\) sai. Đáp án D: $225.\left( { - 18} \right) =  - 4050$ nên \(D\) đúng.
Câu 3 : Chọn câu đúng.
  • A
    \(\left( { - 20} \right).\left( { - 5} \right) =  - 100\)
  • B
    \(\left( { - 50} \right).\left( { - 12} \right) = 600\)
  • C
    \(\left( { - 18} \right).25 =  - 400\)   
  • D
    \(11.\left( { - 11} \right) =  - 1111\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu để tính kết quả của từng đáp án và kết luận.
Lời giải chi tiết :
Đáp án A: \(\left( { - 20} \right).\left( { - 5} \right) = 100\) nên \(A\) sai. Đáp án B: \(\left( { - 50} \right).\left( { - 12} \right) = 600\) nên \(B\) đúng. Đáp án C: \(\left( { - 18} \right).25 =  - 450 \ne  - 400\) nên \(C\) sai. Đáp án D: \(11.\left( { - 11} \right) =  - 121 \ne  - 1111\) nên \(D\) sai.
Câu 4 : Chọn câu trả lời đúng:
  • A
    \( - 365.366 < 1\)
  • B
    \( - 365.366 = 1\)
  • C
    \( - 365.366 =  - 1\)
  • D
    \( - 365.366 > 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta được một số âm
Lời giải chi tiết :
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ta có: \( - 365.366 < 0 < 1\) và \( - 365.366 \ne  - 1\)
Câu 5 : Tích \(\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)\) bằng
  • A

    \({3^8}\) 

  • B

    \( - {3^7}\)   

  • C

    \({3^7}\)                  

  • D
    \({\left( { - 3} \right)^8}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa lũy thừa số mũ tự nhiên: \({a^n} = a.a...a\)  (\(n\) thừa số \(a\)) với \(a \ne 0\)

Chú ý:🎉 Với \(a > 0\) và \(n \in N\) thì \({\left( { - a} \right)^n} = \left\{ \begin{array}{l}{a^n}\,\,\,\,\,khi\,n = 2k\\ - {a^n}\,khi\,n = 2k + 1\end{array} \right.\) với $ k \in N^*$

Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)\\ = {\left( { - 3} \right)^7} =  - {3^7}\end{array}\)
Câu 6 : Tính nhanh $\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)$ ta được kết quả là
  • A
    \( - 200000\)
  • B
    \( - 2000000\)
  • C
    \(200000\)
  • D
    \( - 100000\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Nhóm các cặp có tích là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn... để tính nhanh.
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).125.\left( { - 8} \right).20.\left( { - 2} \right)\\ = \left[ {125.\left( { - 8} \right)} \right].\left[ {\left( { - 5} \right).20} \right].\left( { - 2} \right)\\ =  - \left( {125.8} \right).\left[ { - \left( {5.20} \right)} \right].\left( { - 2} \right)\\ = \left( { - 1000} \right).\left( { - 100} \right).\left( { - 2} \right)\\ = 100000.\left( { - 2} \right) =  - 200000\end{array}$
Câu 7 : Chọn câu đúng.
  • A
    \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) > 23.\left( { - 16} \right)\)
  • B

    \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) = 23.\left( { - 16} \right)\)   

  • C

    \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) < 23.\left( { - 16} \right)\) 

  • D
    \(\left( { - 23} \right).16 > 23.\left( { - 6} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
So sánh các vế ở mỗi đáp án bằng cách nhận xét tính dương, âm của các tích.
Lời giải chi tiết :
Đáp án A: \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) > 23.\left( { - 16} \right)\) đúng vì \(VT > 0,VP < 0\) Đáp án B: \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) = 23.\left( { - 16} \right)\) sai vì \(VT > 0,VP < 0\) nên \(VT \ne VP\) Đáp án C: \(\left( { - 23} \right).\left( { - 16} \right) < 23.\left( { - 16} \right)\) sai vì \(VT > 0,VP < 0\) nên \(VT > VP\) Đáp án D: \(\left( { - 23} \right).16 > 23.\left( { - 6} \right)\) sai vì: \(\left( { - 23} \right).16 =  - 368\) và \(23.\left( { - 6} \right) =  - 138\) mà \( - 368 <  - 138\) nên \(\left( { - 23} \right).16 < 23.\left( { - 6} \right)\)
Câu 8 : Tính hợp lý \(A =  - 43.18 - 82.43 - 43.100\)
  • A

    \(0\)  

  • B
    \( - 86000\)
  • C

    \( - 8600\) 

  • D
    \( - 4300\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: $a.b - a.c = a.\left( {b - c} \right)$.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}A =  - 43.18 - 82.43 - 43.100\\A = 43.\left( { - 18 - 82 - 100} \right)\\A = 43.\left[ { - \left( {18 + 82 + 100} \right)} \right]\\A = 43.\left( { - 200} \right)\\A =  - 8600\end{array}\)
Chú ý
Một số em có thể sẽ tính toán nhầm \( - 18 - 82 - 100 = 0\) dẫn đến ra kết quả bằng \(0\) rồi chọn A là sai
Câu 9 : Cho $Q =  - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)$, chọn câu đúng.
  • A
    \( - 17\)
  • B
    \(0\)
  • C
    \(1700\)
  • D
    \( - 1700\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân: $a.b - a.c - a.d = a.\left( {b - c - d} \right)$
Lời giải chi tiết :
$\begin{array}{l}Q =  - 135.17 - 121.17 - 256.\left( { - 17} \right)\\Q =  - 135.17 - 121.17 + 256.17\\Q = 17.\left( { - 135 - 121 + 256} \right)\\Q = 17.\left( { - 256 + 256} \right)\\Q = 17.0\\Q = 0\end{array}$
Câu 10 : Cho \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20.\) Tìm $x:$
  • A
    \(8\)
  • B
    \( - 5\)
  • C

    \( - 2\) 

  • D
    Một kết quả khác

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để tìm ra giá trị của \(x - 3\) + Sau đó áp dụng quy tắc chuyển vế và tính chất tổng đại số để tìm $x.$
Lời giải chi tiết :
Vì \(\left( { - 4} \right).\left( { - 5} \right) = 4.5 = 20\) nên để \(\left( { - 4} \right).\left( {x - 3} \right) = 20\) thì \(x - 3 =  - 5\) Khi đó ta có: \(\begin{array}{l}x - 3 =  - 5\\x =  - 5 + 3\\x =  - 2\end{array}\) Vậy \(x =  - 2\).
Câu 11 : Tìm \(x \in Z\) biết \({\left( {1 - 3x} \right)^3} =  - 8.\)
  • A
    \(x = 1\)
  • B
    \(x =  - 1\)
  • C
    \(x =  - 2\)
  • D
    Không có \(x\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
- Đưa vế phải về dạng lũy thừa bậc ba. - Sử dụng so sánh lũy thừa bậc lẻ: Nếu \(n\) lẻ và \({a^n} = {b^n}\) thì \(a = b\)
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}{\left( {1 - 3x} \right)^3} =  - 8\\{\left( {1 - 3x} \right)^3} = {\left( { - 2} \right)^3}\\1 - 3x =  - 2\\3x = 1 - \left( { - 2} \right)\\3x = 3\\x = 3:3\\x = 1\end{array}\) Vậy \(x=1\)
Chú ý
Một số em có thể sẽ chọn nhầm đáp án D vì nghĩ rằng \({\left( {1 - 3x} \right)^3} > 0\) và \( - 8 < 0\) nên không có \(x\) là sai. Một số em khác lại nghĩ \(1 - 3x = 2\) rồi tìm ra \(x \notin Z\) và cũng kết luận nhầm thành đáp án D là sai.
Câu 12 : Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là?
  • A
    \(120\) triệu
  • B
    \( - 120\) triệu
  • C
    \(300\) triệu
  • D
    \(40\) triệu

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một quý gồm 3 tháng.

♉Tính lợi nhuận quý II: Lấy lợi nhuận mỗi tháng quý này nhân với 3.

🐬Lợi nhuận 6 tháng đầu năm bằng lợi nhuận quý I cộng lợi nhuận quý II.

Lời giải chi tiết :
* Lợi nhuận Quý I là \((- 30) . 3 = - 90\) triệu đồng. * Lợi nhuận Quý II là \(70 . 3 = 210\) triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là: \((- 90) + 210 = 120\) triệu đồng.
Chú ý

Một năm có 4 quý, một quý gồm 3 tháng.

Câu 13 : +) Tích ba số nguyên âm là một số nguyên ..(1).. +) Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên …(2)… Từ thích hợp để điền vào hai chỗ chấm trên lần lượt là:
  • A
    âm, âm
  • B
    dương, âm
  • C
    âm, dương
  • D
    dương, dương

Đáp án : C

Phương pháp giải :

𓆏- Tích của hai số nguyên trái dấu là số nguyên âm.

ꦇ- Tính của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.

Lời giải chi tiết :

Tích ba số nguyên âm là một số nguyên âm.

𝓰Tích hai số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên dương

Câu 14 :

Khẳng định nào sau đây đúng:

  • A
    \(( - 2).( - 3).4.( - 5) > 0\)
  • B
    \(( - 2).( - 3).4.( - 5) < 0\)
  • C
    \(( - 2).( - 3).4.( - 5) = 120\)
  • D
    \(( - 2).( - 3).4.( - 5) = 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
- Sử dụng quy tắc: Tích của lẻ các số âm là một số âm - Sử dụng tính chất: đổi chỗ hai thừa số bất kì trong một tích để tính nhanh.
Lời giải chi tiết :

ꦇ\(( - 2).( - 3).4.( - 5) = ( - 2).( - 5).( - 3).4 = 10.\left( { - 12} \right) =  - 120 < 0\)

Chú ý
- Sử dụng quy tắc: Tích của lẻ các số âm là một số âm để loại trừ đáp án.
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|