ftw bet

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là
  • A
    \(N\)   
  • B
    \({N^*}\)          
  • C
    \(\left\{ N \right\}\)      
  • D
    \(Z\)
Câu 2 : Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là
  • A
    \(2016\)   
  • B
    \(2017\)   
  • C
    \(2019\)   
  • D
    \(2020\)   
Câu 3 : Số tự nhiên nhỏ nhất là số
  • A
    \(1\)   
  • B
    \(0\)   
  • C
    \(2\)   
  • D
    \(3\)   
Câu 4 : Số liền trước số \(1000\) là
  • A
    \(1002\)   
  • B
    \(990\)          
  • C
    \(1001\)      
  • D
    \(999\)
Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)
  • B
    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)
  • C
    Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)
  • D
    Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)
Câu 6 :

Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    n nằm bên phải điểm 5 trên tia số
  • B
    n nằm bên trái điểm 2 trên tia số
  • C
    n nằm bên phải điểm 2 trên tia số
  • D
    n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.
Câu 7 : Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau: 17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
  • A
    \(a = 21,b = 19\)
  • B
    \(a = 19,b = 21\)
  • C
    \(a = 13,b = 15\)
  • D
    \(a = 15,b = 13\)
Câu 8 : \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng
  • A
    \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)
  • B
    \(\overline {a001}  = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)
  • C
    \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 1 \times 100\)
  • D
    \(\overline {a001}  = a + 0 + 0 + 1\)
Câu 9 :

Viết số 24 bằng số La Mã

  • A
    XXIIII
  • B
    XXIX
  • C
    XXIV
  • D
    XIV
Câu 10 :

Số La 𝓰Mã XXIV biểu diễn số nào trong hệ thập phân?

  • A
    26
  • B
    16
  • C
    14
  • D
    24
Câu 11 :

Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

  • A
    XX
  • B
    XIX
  • C
    XXI
  • D
    XXX

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là
  • A
    \(N\)   
  • B
    \({N^*}\)          
  • C
    \(\left\{ N \right\}\)      
  • D
    \(Z\)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :
Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là N.
Câu 2 : Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là
  • A
    \(2016\)   
  • B
    \(2017\)   
  • C
    \(2019\)   
  • D
    \(2020\)   

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị nên số tự nhiên liền sau hơn số tự nhiên liền trước nó là \(1\) đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là số \(2018 + 1 = 2019.\)
Câu 3 : Số tự nhiên nhỏ nhất là số
  • A
    \(1\)   
  • B
    \(0\)   
  • C
    \(2\)   
  • D
    \(3\)   

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :
Tập hợp số tự nhiên \(N = \left\{ {0;1;2;3;...} \right\}\) Nên số tự nhiên nhỏ nhất là số \(0.\)
Câu 4 : Số liền trước số \(1000\) là
  • A
    \(1002\)   
  • B
    \(990\)          
  • C
    \(1001\)      
  • D
    \(999\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị + Số tự nhiên liền trước số \(a\) là số $a - 1.$
Lời giải chi tiết :
Số tự nhiên liền trước số \(1000\) là số \(1000 - 1 = 999.\)
Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A
    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \notin \mathbb{N}^*\)
  • B
    Nếu \(x \in \mathbb{N}\) thì \(x \in \mathbb{N}^*\)
  • C
    Nếu \(x \notin \mathbb{N}^*\) thì \(x \notin \mathbb{N}\)
  • D
    Nếu \(x \in \mathbb{N}^*\) thì \(x \in \mathbb{N}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

\(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

\(\mathbb{N}\) là tập hợp các số tự nhiên khác.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A sa🍬i vì:  1 thuộc \(\mathbb{N}\) và cũng thuộc  \🐲(\mathbb{N}^*\).

Đáp á♌n B sai vì: 0 thuộc \(\mathbb{N}\) nhưng không thuộc \(\mat🌳hbb{N}^*\)

Đáp án C sai vì: 0 không𓃲 thuộc \(\mathbb{N}^*\) nhưng 0 thuộc \(\mathb🅰b{N}\).

Đáp án D đúng vì: \(x \in \mathbb{N}^*\) có nghĩa 𒀰là x là số tự nhiên khác 0, khi đó x là số tự nhiên, hay x thuộc \(\mathbb{N}\).

Chú ý

Nhiều em quên mất số 0 tuy không thuộc \(\mathbb{N}^*\) nhưng 0 vẫn thuộc \(\mathbb{N}\), do đ&oacutꩵe; chọn B.

Câu 6 :

Cho n là một số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    n nằm bên phải điểm 5 trên tia số
  • B
    n nằm bên trái điểm 2 trên tia số
  • C
    n nằm bên phải điểm 2 trên tia số
  • D
    n nằm bên phải điểm 5 và cách điểm 5 một đơn vị trên tia số.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Vẽ tia số.

+ Số tự 🔴nhiên lớn hơnಞ thì nằm bên phải, nhỏ hơn thì nằm bên trái.

Lời giải chi tiết :

n là một số tự nhiên lớn hơn 2  nên n nằm bên phải điểm 2 => 💫B sai, ൲C đúng

n là một số tự nhiên nhỏ hơn 5 nên n nằm b🙈ên trái điểm 2🌊 =>A,D sai.

Chú ý

Số nằm bên phải điểm 5 và cách 5 một đơn vị là 6.

Câu 7 : Thay a và b bằng một số tự nhiên phù hợp trong trường hợp sau: 17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.
  • A
    \(a = 21,b = 19\)
  • B
    \(a = 19,b = 21\)
  • C
    \(a = 13,b = 15\)
  • D
    \(a = 15,b = 13\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Các số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị b là số lẻ liền sau 17, a là số lẻ liền sau b.
Lời giải chi tiết :
17, b, a là ba số lẻ liên tiếp tăng dần nên các số đó lần lượt là 17, 19, 21. Vậy \(a = 21,b = 19\)
Chú ý

Cần chú ý đến thứ tự của🐠 a và b nếu không có thể em sẽ nhầm đáp án B.

Câu 8 : \(\overline {a001} \left( {a \ne 0} \right)\) bằng
  • A
    \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)
  • B
    \(\overline {a001}  = 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\)
  • C
    \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 1 \times 100\)
  • D
    \(\overline {a001}  = a + 0 + 0 + 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Xác định hàng của từng chữ số trong mỗi số.

- Chữ số hàng đơn vị ta giữ nguyên

- Chữ số hàng chục nhân với 10.

- Chữ số hàng trăm nhân với 100.

- Chữ số hàng nghìn nhân với 1000.

Lời giải chi tiết :
Số a là chữ số hàng nghìn nên ta nhân với 1000. Hai số 0 lần lượt là hàng trăm (nhân với 100) và hàng chục (nhân với 10). Số 1 là chữ số hàng đơn vị (nhân với 1). \(\overline {a001}  = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\).
Chú ý

Nếu không chú ý đến số a ở hàng nghìn em cóꦉ thể chọn nhầm đáp án B.

Câu 9 :

Viết số 24 bằng số La Mã

  • A
    XXIIII
  • B
    XXIX
  • C
    XXIV
  • D
    XIV

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.

- Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ⛎ứng với nó như tron👍g bảng vào. 

Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 là IV

Ta thêm XX vào bên 🦩trái số IV thì được số 24: XXIV

Chú ý

Nhi༺ều em nhầm số La Mã b🎐iểu diễn số 4 là IIII và chọn A.

Câu 10 :

Số La Mã XXIV biểu diễn s💮ố nào trong hệ thập phân?

  • A
    26
  • B
    16
  • C
    14
  • D
    24

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Bên trái của số La M🃏ã có hai chữ số ♏XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.

- 🦩Các chữ số sau XX là một trong các số từ 1 đến 9 n🌊hư trong bảng sau:

Lời giải chi tiết :
X có giá trị bằng 10 IV có giá trị bằng 4 nên số XXIV biểu diễn số 10+10+4=24
Chú ý

Nhiều em nhầm IV là 6 và chọn A.

Câu 11 :

Năm 2000 là thế kỉ bao nhiêu?

  • A
    XX
  • B
    XIX
  • C
    XXI
  • D
    XXX

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Cứ 100 năm là 1 thế kỉ. Thế kỉ I bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 100.
Lời giải chi tiết :

Năm cuối c&ugra🧸ve;ng của thế kỉ XX là 2000.

Năm 2000 là thế kỉ XX.

Chú ý

Nhiều em nhầm năm 2000 là thế kỉ XXI.

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|