Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
\(37245 + 53432 = \,\)
Câu 2 :
Đúng Sai
Câu 3 :
\(258 \times 37 = \)
Câu 4 :
A. \(29\) B. \(209\) C. \(2009\) D. \(2090\)
Câu 5 :
\(2018 \times 1 = \) \( \times \,2018 = \)
Câu 6 :
A. \(x = 60393\) B. \(x = 60273\) C. \(x = 60283\) D. \(x = 60383\)
Câu 7 :
$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $ $) \,+\, ($ \( \,+\, 946)\)
\( = \) \( + \) \( = \)
Câu 8 :
A. \(5105\) B. \(15437\) C. \(15745\) D. \(49447\)
Câu 9 :
$218 \times 73 + 27 \times 218 = $ $ \times \;(73 \,+ $ \()\)
\( = \) \( \times \) \( = \)
Câu 10 :
Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.
Vậy đội ba trồng được cây.
Câu 11 :
A. \(390m\) B. \(340m\) C. \(195m\) D. \(170m\)
Câu 12 :
A. \(12125kg\) B. \(11115kg\) C. \(10125kg\) D. \(10105kg\) Lời giải và đáp án
Câu 1 :
\(37245 + 53432 = \,\)
Đáp án
\(37245 + 53432 = \,\)
Phương pháp giải :
Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)
Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)
Câu 2 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)
\(80450 - 27184 = 53266\)
Vậy Lan làm chưa đúng.
Câu 3 :
\(258 \times 37 = \)
Đáp án
\(258 \times 37 = \)
Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{258}\\{\,\,37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,1806\,}\\{\,774\,\,}\\\hline{\,9546}\end{array}\,\,$
Vậy \(258 \times 37 = 9546\) .
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(9546\).
Câu 4 :
A. \(29\) B. \(209\) C. \(2009\) D. \(2090\) Đáp án
C. \(2009\) Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Câu 5 :
\(2018 \times 1 = \) \( \times \,2018 = \)
Đáp án
\(2018 \times 1 = \) \( \times \,2018 = \)
Phương pháp giải :
Áp dụng các tính chất:
- Số nào nhân với \(1\) đều bằng chính số đó.
- Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(2018 \times 1 = 1 \times 2018 = 2018\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,2018\).
Câu 6 :
A. \(x = 60393\) B. \(x = 60273\) C. \(x = 60283\) D. \(x = 60383\) Đáp án
A. \(x = 60393\) Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải.
- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}x:123 = 3256 - 2765\\x:123 = 491\\x = 491 \times 123\\x = 60393\end{array}\)
Vậy đáp án đúng là \(x = 60393\).
Câu 7 :
$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $ $) \,+\, ($ \( \,+\, 946)\)
\( = \) \( + \) \( = \) Đáp án
$1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $ $) \,+\, ($ \( \,+\, 946)\)
\( = \) \( + \) \( = \) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
$\begin{array}{l}1478 + 9054 + 2522 + 946 &= \left( {1478 + 2522} \right) + \left( {9054 + 946} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 4000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 14000\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2522\,;\,\,9054\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000\).
Câu 8 :
A. \(5105\) B. \(15437\) C. \(15745\) D. \(49447\) Đáp án
C. \(15745\) Phương pháp giải :
Thay \(a = 138,\,\,b = 95\) vào biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết :
Nếu \(a = 138,\,\,b = 95\) thì
\(\begin{array}{l}246 + 113 \times a - b = 246 + 113 \times 138 - 95 = 246 + 15594 - 95\\ = 15840 - 95 = 15745\end{array}\)
Vậy với \(a = 138,\,\,b = 95\) thì biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) có giá trị là \(15745\).
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.
Câu 9 :
$218 \times 73 + 27 \times 218 = $ $ \times \;(73 \,+ $ \()\)
\( = \) \( \times \) \( = \) Đáp án
$218 \times 73 + 27 \times 218 = $ $ \times \;(73 \,+ $ \()\)
\( = \) \( \times \) \( = \) Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
\(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:
$\begin{array}{l}218 \times 73 + 27 \times 218 &= 218 \times \left( {73 + 27} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 218 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 21800\end{array}$
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(218\,\,;\,\,27\,;\,\,218\,\,;\,\,100\,\,;\,\,21800\).
Câu 10 :
Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.
Vậy đội ba trồng được cây. Đáp án
Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.
Vậy đội ba trồng được cây. Phương pháp giải :
- Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).
- Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được cộng với \(56\) cây.
- Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.
Lời giải chi tiết :
Cả ba đội trồng được số cây là:
\(428 \times 3 = 1284\) (cây)
Đội hai trồng được số cây là:
\(375 + 56 = 431\) (cây)
Đội ba trồng được số cây là:
\(1284 - (375 + 431) = 478\) (cây)
Đáp số: \(478\) cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(478\).
Câu 11 :
A. \(390m\) B. \(340m\) C. \(195m\) D. \(170m\) Đáp án
A. \(390m\) Phương pháp giải :
- Tính diện tích mảnh đất hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.
Từ đó ta có diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ta lấy diện tích mảnh đất hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
- Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài cộng với chiều rộng nhân với \(2\).
Lời giải chi tiết :
Diện tích mảnh đất hình vuông là:
$90 \times 90 = 8100\,\,({m^2})$
Vậy diện tích mảnh đất hình chữ nhật là \(8100{m^2}\).
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:
\(8100:135 = 60\,\,(m)\)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:
\((135\, + 60) \times 2 = 390\,(m)\)
Đáp số: \(390m\).
Câu 12 :
A. \(12125kg\) B. \(11115kg\) C. \(10125kg\) D. \(10105kg\) Đáp án
C. \(10125kg\) Phương pháp giải :
- Tìm số gạo bán ngày thứ hai, tức là đi tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(3750kg\), ta lấy \(3750kg\) nhân với \(\dfrac{4}{5}\) .
- Tìm số gạo bán ngày thứ ba ta lấy tổng số gạo của hai ngày đầu chia cho \(2\).
- Tìm số gạo bán được trong ba ngày ta lấy tổng số gạo bán trong ngày thứ nhất, ngày thứ hai và ngày thứ ba.
Lời giải chi tiết :
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
\(3750 \times \dfrac{4}{5} = 3000\,\,(kg)\)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
\((3750 + 3000)\,\,:\,\,2 = \,3375\,\,(kg)\)
Trong ba ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
\(3750 + 3000 + 3375 = \,\,10125\,\,(kg)\)
Đáp số: \(10125kg.\)
|