Trắc nghiệm Bài 11: Hàng và lớp Toán 4 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Câu 2 :
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ;
Câu 3 :
A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn D. Hàng nghìn, lớp nghìn
Câu 4 :
A. Hàng nghìn B. Hàng chục nghìn C. Hàng trăm nghìn D. 🌃Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 5 :
A. Hàng nghìn B. Hàng trăm C. Hàng chục D. Hàng đơn vị
Câu 6 :
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Câu 7 :
Câu 8 :
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Đáp án
Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Phương pháp giải :
Xác định xem chữ số \(6\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.
Lời giải chi tiết :
Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\).
Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).
Câu 2 :
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ;
Đáp án
Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là ; ;
Phương pháp giải :
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Các hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị.
Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.
Câu 3 :
A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn D. Hàng nghìn, lớp nghìn Đáp án
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn Phương pháp giải :
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Lời giải chi tiết :
Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn.
Vậy chữ số \(7\) thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
Câu 4 :
A. Hàng nghìn B. Hàng chục nghìn C. Hàng trăm nghìn D. ꦅTất cả các đáp án trên đều đúng. Đáp án
D. 𓆉Tất cả các đáp án trên đều đúng. Lời giải chi tiết :
Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Câu 5 :
A. Hàng nghìn B. Hàng trăm C. Hàng chục D. Hàng đơn vị Đáp án
A. Hàng nghìn Lời giải chi tiết :
Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.
Vậy hàng không thuộc lớp đơn vị trong các đáp án đã cho là hàng nghìn.
Câu 6 :
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Đáp án
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là
Phương pháp giải :
Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).
Lời giải chi tiết :
Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).
Câu 7 :
Đáp án : C Phương pháp giải :
Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
Lời giải chi tiết :
Chữ số 6 trong số 165 000 000 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
Câu 8 :
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn
Lời giải chi tiết :
Số thỏa mãn yêu cầu ở đề bài là 218 954
|