Trắc nghiệm Bài 43: Nhân với số có có hai chữ số Toán 4 Kết nối tri thứcĐề bài
Câu 1 :
Đúng Sai
Câu 2 :
\(54 \times 23 = \)
Câu 3 :
A. \(7126\) B. \(7116\) C. \(7106\) D. \(7006\)
Câu 4 :
Đúng Sai
Câu 5 :
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Câu 6 :
A. \(59838\) B. \(59858\) C. \(63058\) D. \(187637710\)
Câu 7 :
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. Vậy đội đó có tất cả người.
Câu 8 :
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). Vậy diện tích hình chữ nhật đó là \(c{m^2}\).
Câu 9 :
A. \(315\) con gà B. \(630\) con gà C. \(945\) con gà D. \(1260\) con gà
Câu 10 :
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.Vậy tích của hai số đó là
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 2 :
\(54 \times 23 = \)
Đáp án
\(54 \times 23 = \)
Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$
Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).
Câu 3 :
A. \(7126\) B. \(7116\) C. \(7106\) D. \(7006\) Đáp án
C. \(7106\) Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$
Vậy \(187 \times 38 = 7106\).
Câu 4 :
Đúng Sai Đáp án
Đúng Sai Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).
Lời giải chi tiết :
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$
\(1294 \times 27 = 34938\).
Mà \(34938 = 34938\)
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Câu 5 :
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Đáp án
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Phương pháp giải :
Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải chi tiết :
Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$Đặt tính rồi tính ta có:
\(\,\begin{array}{*{20}{c}}
Câu 6 :
A. \(59838\) B. \(59858\) C. \(63058\) D. \(187637710\) Đáp án
A. \(59838\) Phương pháp giải :
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)
Chú ý
Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó chọn đáp án sai là D.
Câu 7 :
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. Vậy đội đó có tất cả người.
Đáp án
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. Vậy đội đó có tất cả người.
Phương pháp giải :
Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.
Lời giải chi tiết :
Đội đó có tất cả số người là:
\(48 \times 36 = 1728\) (người)
Đáp số: \(1728\) người.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).
Câu 8 :
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). Vậy diện tích hình chữ nhật đó là \(c{m^2}\).
Đáp án
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). Vậy diện tích hình chữ nhật đó là \(c{m^2}\).
Phương pháp giải :
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).
- Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
\(162:2 = 81\,\,(cm)\)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
\(81- 34 = 47\,\,(cm)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)
Đáp số: \(1598c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\). Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính chiều dài bằng cách lấy chu vi trừ đi chiều rộng, từ đó tìm ra diện tích sai là \(4352c{m^2}\).
Câu 9 :
A. \(315\) con gà B. \(630\) con gà C. \(945\) con gà D. \(1260\) con gà Đáp án
C. \(945\) con gà Phương pháp giải :
- Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.
- Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).
- Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.
Lời giải chi tiết :
Trang trại nhà Bình có số con gà là:
$45 \times 28 = 1260\;$ (con)
Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:
$1260:4 = 315\;$ (con)
Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:
\(1260 - 315 = 945\) (con)
Đáp số: \(945\) con gà.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính số con gà còn lại sau khi bán chính bằng số con gà đã bán, từ đó chọn đáp án sai là A
Câu 10 :
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.Vậy tích của hai số đó là
Đáp án
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.Vậy tích của hai số đó là
Phương pháp giải :
- Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).
- Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :
Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ - Tích của hai số = số lớn × số bé.Lời giải chi tiết :
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
$122 \times 2 = 244$
Ta có sơ đồ:
\((244 + 48):2 = 146\) Số bé là:\(146 - 48 = 98\) Tích của hai số tự nhiên đó là:\(146 \times 98 = 14308\) Đáp số: \(14308\). Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\). Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi lấy tổng chính bằng số trung bình cộng và bằng \(122\), sau đó áp dụng công thức tìm được hai số là \(85\) và \(37\), từ đó tìm được tích sai là \(3145\).
|