Toán lớp 4 trang 76 - Bài 78: Ôn tập phân số và các phép tính - SGK chân trời sáng tạoViết một phân số. a) Bé hơn 1 a) 4/7 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là:𝓰Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Video hướng dẫn giải a) $\frac{4}{7}$ của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: A. Chia hình chữ nhật thành 7 phần, tô màu 4 phần. B. Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần. C. Chia hình chữ nhật thành 4 phần, tô màu 7 phần. D. Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 7 phần. b) Phân số $\frac{6}{8}$ bằng phân số nào dưới đây: A. $\frac{4}{3}$ B. $\frac{{12}}{{16}}$ C. $\frac{{15}}{{25}}$ D. $\frac{6}{4}$Phương pháp giải: a) Phân số chỉ số phần được tô màu có mẫu số là tổng số phần bằng nhau và tử số là số phần được tô màu. b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm phân số bằng $\frac{6}{8}$Lời giải chi tiết: a) $\frac{4}{7}$ của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa꧑ là: Chia hình chữ nhật thành 7 phần bằng nhau, tô màu 4 phần. Chọn B b) Ta có $\frac{6}{8} = \frac{{6 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{{12}}{{16}}$Chọn B Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1. b) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1 c) Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1Lời giải chi tiết: a) Phân số bé hơn 1 là: $\frac{{13}}{{14}}$ b) Phân số lớn hơn 1 là: $\frac{8}{5}$ c) Phân số bằng 1 là: $\frac{9}{9}$Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Lời giải chi tiết: Ta có $\frac{2}{3} < 1$ ; $\frac{7}{6} > 1$ ; $\frac{3}{2} > 1$ Ta có $\frac{3}{2} = \frac{9}{6}$ . Mà $\frac{9}{6} > \frac{7}{6}$ nên $\frac{3}{2} > \frac{7}{6}$ Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{2}{3}$ ; 1 ; $\frac{7}{6}$ ; $\frac{3}{2}$Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó. - Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số. - Để thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngượcLời giải chi tiết: a) $\frac{5}{{14}} + \frac{1}{7} = \frac{5}{{14}} + \frac{2}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$ $\frac{1}{2} - \frac{1}{6} = \frac{3}{6} - \frac{1}{6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}$ $\frac{5}{{12}} - \frac{1}{4} = \frac{5}{{12}} - \frac{3}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}$ $\frac{{26}}{{35}} + \frac{2}{5} = \frac{{26}}{{35}} + \frac{{14}}{{35}} = \frac{{40}}{{35}} = \frac{8}{7}$ b) $\frac{4}{{21}} \times \frac{9}{8} = \frac{{4 \times 9}}{{21 \times 8}} = \frac{{4 \times 3 \times 3}}{{7 \times 3 \times 4 \times 2}} = \frac{3}{{14}}$ $\frac{1}{8} \times 2 = \frac{2}{8} = \frac{1}{4}$ $\frac{2}{3}:\frac{1}{{12}} = \frac{2}{3} \times \frac{{12}}{1} = 8$ $\frac{{18}}{{27}}:1 = \frac{{18}}{{27}} = \frac{2}{3}$Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu b) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. c) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chiaLời giải chi tiết: a) $\frac{3}{8} - ..... = 0$ $\frac{3}{8} - 0 = \frac{3}{8}$ b) $..... \times \frac{2}{9} = 2$ $2:\frac{2}{9} = 9$ c) $.......:\frac{{15}}{{17}} = 0$ $0 \times \frac{{15}}{{17}} = 0$Câu 6 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước b) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)Lời giải chi tiết: a) $\left( {\frac{3}{4} + \frac{2}{8}} \right) \times \frac{{17}}{{18}} = \left( {\frac{6}{8} + \frac{2}{8}} \right) \times \frac{{17}}{{18}} = 1 \times \frac{{17}}{{18}} = \frac{{17}}{{18}}$ b) $\frac{3}{2} \times \frac{5}{8} - \frac{1}{2} \times \frac{5}{8} = \frac{5}{8} \times \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{8} \times 1 = \frac{5}{8}$Câu 7 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Số lít nước uống buổi chiều = (tổng + hiệu) : 2 Số lít nước uống buổi sáng = Số lít nước uống buổi chiều – hiệu số lít nước ở hai buổiLời giải chi tiết: Câu 8 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Dựa vào bức tranh để xác định câu đúng, câu sai - Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số đã cho.Lời giải chi tiết: a) Đúng b) Sai (vì $\frac{1}{4}$ số học sinh lớp 4D là 8 bạn mà trong bức tranh có 9 bạn tham gia trồng cây xanh) c) Sai (vì một nửa số học sinh lớp 4D là 16 bạn, mà trong bức tranh có 17 bạn làm vệ sinh môi trường) d) ĐúngThử thách Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm lượng nước Tí pha thêm mỗi lần - Tính tổng lượng nước đã pha thêmLời giải chi tiết: Lần thứ nhất: Tí uống $\frac{1}{3}$ cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là $\frac{1}{3}$ cốc. Lần thứ hai: Tí uống $\frac{2}{3}$ cốc nước chanh rồi pha thêm nước cho đầy cốc nên lượng nước pha thêm là $\frac{2}{3}$ cốc. Vậy lượng nước bạn Tí đã pha thêm là $\frac{1}{3} + \frac{2}{3} = 1$ (cốc) Đáp số: 1 cốcHọa động thực tế Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Tìm số học sinh nam, số học sinh nữ, số đội viên của lớp em rồi viết phân số tối giản.Lời giải chi tiết: Ví dụ: Lớp em có 40 bạn, trong đó có 24 bạn nữ và 16 bạn nam. Trong đó 32 bạn là đội viên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. a) Phân số tối giản chỉ số học sinh nữ là $\frac{3}{5}$ b) Phân số tối giản chỉ số học sinh nam là $\frac{2}{5}$ c) Phân số tối giản chỉ số đội viên Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là $\frac{4}{5}$
Quảng cáo
|