Toán lớp 4 trang 70 - Bài 77: Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạoPhân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là: Tính giá trị của các biểu thức.💝Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số hình tam giác được tô màu và mẫu số là số hình tam giác trong hình vẽ.Lời giải chi tiết: Trong hình trên có 9 hình tam giác và 5 hình tam giác được tô màu. Vậy phân số chỉ phần được tô màu là $\frac{5}{9}$Chọn C. Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Xem tử số và mẫu số có cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1 - Chia tử số và mẫu số cho số đó Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giảnLời giải chi tiết: $\frac{{15}}{6} = \frac{{15:3}}{{6:3}} = \frac{5}{2}$ $\frac{{12}}{{16}} = \frac{{12:4}}{{16:4}} = \frac{3}{4}$ $\frac{{35}}{{105}} = \frac{{35:35}}{{105:35}} = \frac{1}{3}$Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, saiLời giải chi tiết: a) Sai vì $\frac{{21}}{{49}} = \frac{3}{7}$ b) Đúng c) Sai vì $\frac{3}{4}$ số bạn trong đội văn nghệ là nữ. d) ĐúngCâu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Rút gọn phân số đến tối giản - Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn - Nếu hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số với nhau.Lời giải chi tiết: a) $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$ Ta có $\frac{{12}}{{18}} > \frac{{11}}{{18}}$ nên $\frac{2}{3} > \frac{{11}}{{18}}$ b) $\frac{{36}}{{63}} = \frac{{36:9}}{{63:9}} = \frac{4}{7}$ Ta có $\frac{4}{7} < \frac{5}{7}$ nên $\frac{{36}}{{63}}$ < $\frac{5}{7}$ c) $\frac{{55}}{{110}} = \frac{{55:55}}{{110:55}} = \frac{1}{2}$ ; $\frac{4}{8} = \frac{1}{2}$Vậy $\frac{{55}}{{110}}$ = $\frac{4}{8}$ Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Hai vạch chia liên tiếp hơn kém nhau $\frac{1}{4}$ đơn vị. - Cộng thêm $\frac{1}{4}$ vào phân số liền trước để tìm phân số liền sau.Lời giải chi tiết: Vui học Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Tại mỗi ngã rẽ em so sánh các phân số rồi đi theo đường có số lớn hơn hoặc theo đường có số lớn nhất.Lời giải chi tiết: Câu 6 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phảiBiểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a) $\frac{9}{{14}} - \frac{2}{7} + \frac{1}{7} = \frac{9}{{14}} - \frac{4}{{14}} + \frac{2}{{14}} = \frac{{9 - 4 + 2}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$ b) $\frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}}:\frac{4}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}} \times \frac{5}{4} = \frac{7}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$ c) $1:\frac{3}{5} \times \frac{9}{{10}} = 1 \times \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{5 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 2}} = \frac{3}{2}$ d) $\left( {\frac{{15}}{{10}} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = 1 \times \frac{{32}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}$Câu 7 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Muốn tìm thừa số chia biết ta lấy tích chia cho thừa số kia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.Lời giải chi tiết: a) $\frac{1}{6} \times ...... = \frac{1}{6}$ $\frac{1}{6}:\frac{1}{6} = 1$ b) $......\, \times \frac{4}{7} = 0$ $0:\frac{4}{7} = 0$ c) $\frac{5}{8}:...... = \frac{5}{8}$ $\frac{5}{8}:\frac{5}{8} = 1$Câu 8 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm tổng số tấn gạo ba xe chở được - Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở = Tổng số tấn gạo ba xe chở được : 3Lời giải chi tiết: Số tấn gạo ba xe chở được là $\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{3}{4} = \frac{3}{2}$ (tấn gạo) Số tấn gạo trung bình mỗi xe chở là $\frac{3}{2}:3 = \frac{1}{2}$ (tấn gạo)Vậy số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{1}{2}$ Câu 9 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Cân nặng của bò sữa = (tổng + hiệu) : 2 Cân nặng của bò vàng = Cân nặng của bò sữa – hiệu cân nặng của hai conLời giải chi tiết: Câu 10 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Quan sát biểu đồ để viết phân số tối giản biểu thị phần học sinh đăng kí mỗi môn b) So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé c) Tính tổng các phân sốLời giải chi tiết: a) Bóng đá $\frac{1}{5}$ ; Bóng rổ $\frac{2}{5}$ ; Cầu lông $\frac{3}{{10}}$ ; Bóng bàn $\frac{1}{{10}}$ b) Ta có $\frac{1}{5} = \frac{2}{{10}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}}$. Mà $\frac{4}{{10}} > \frac{3}{{10}} > \frac{2}{{10}} > \frac{1}{{10}}$ Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{{10}}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{1}{{10}}$ Tên các môn thể thao có số học sinh đăng kí theo thứ tự từ nhiều đến ít là: Bóng rổ, cầu lông, bóng đá, bóng bàn c) $\frac{1}{5} + \frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{2}{{10}} + \frac{4}{{10}} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = 1$Hoạt động thực tế Video hướng dẫn giải - Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ? Phương pháp giải: a) Phân số chỉ số truyện thiếu nhi có tử số là số quyển truyện thiếu nhi, mẫu số là số sách trong tủ; Rút gọn phân số đến tối giản. b) So sánh phân số vừa tìm được với $\frac{1}{4}$ và $\frac{1}{2}$ để trả lời câu hỏi của bài toán.Lời giải chi tiết: a) Ta có $\frac{{75}}{{180}} = \frac{5}{{12}}$ Vậy phân số tối giản chỉ số truyện thiếu nhi trong tủ sách là $\frac{5}{{12}}$ b) Ta có $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{6}{{12}}$ Mà $\frac{3}{{12}} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$ nên $\frac{1}{4} < \frac{5}{{12}} < \frac{1}{2}$ Vậy ta có thể nói: Hơn $\frac{1}{4}$ số sách trong tủ là truyện thiếu nhi và Số truyện thiếu nhi chưa tới $\frac{1}{2}$ số sách trong tủ.
Quảng cáo
|