Toán lớp 4 trang 72 - Bài 78: Ôn tập số tự nhiên và các phép tính - SGK Chân trời sáng tạoCho biết dân số của khu vực Đông Nam Á năm 2020 là:Câu nào đúng, câu nào sai? a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.💙Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Tiếng Việt - Tiếng AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đọc số hoặc viết số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc hoặc viết số có tới ba chữ số để đọc hoặc viết lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị. - Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổngLời giải chi tiết: Câu 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Đọc số: Ta tách số thành từng lớp. Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số để đọc và đọc lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn đến lớp đơn vị. b) Xác định hàng, lớp, giá trị của các chữ số theo yêu cầu đề bài c) Làm tròn số đến hàng nghìn: Nếu chữ số hàng trăm là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng nghìn; Nếu chữ số hàng trăm là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng nghìn. Sau khi làm tròn thì chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0.Lời giải chi tiết: a) 668 619 840 đọc là: Sáu trăm sáu mươi tám triệu sáu trăm mười chín nghìn tám trăm bốn mươi b) Lớp triệu gồm các chữ số 6 ; 6 ; 8 Chữ số 4 thuộc hàng chục, lớp đơn vị Các chữ số 8 kể từ trái sang phải, lần lượt có giá trị là 8 000 000 ; 800 c) Làm tròn số dân của khu vực Đông Nam Á năm 2020 đến hàng nghìn ta được số 668 620 000Câu 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Đọc rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câuLời giải chi tiết: a) Đúng b) Đúng c) Sai vì 90, 110 là số tròn chụcVui học Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đi theo các nhóm ba số tự nhiên liên tiếp, ba số chẵn liên tiếp hoặc ba số lẻ liên tiếp trong hình: + Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị + Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. + Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.Lời giải chi tiết: Thử thách Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏiLời giải chi tiết: a) Hà dùng $\frac{1}{2}$ số vở của mình để tặng bạn nên số vở của Hà chia hết cho 2. Vậy Số vở của Hà là số chẵn.b) Số vở Hà tặng bạn có thể là số chẵn hay số lẻ. Câu 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: So sánh số dân của bốn thành phố để trả lời câu hỏi.Lời giải chi tiết: a) Ta có 351 457 < 1 134 310 < 8 053 663 < 8 993 082 Vậy trong bốn thành phố, thành phố Hồ Chí Minh nhiều dân nhất, thành phố Huế ít dân nhất. b) Tên bốn thành phố theo thứ tự từ nhiều dân đến ít dân là: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Huế.Câu 5 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách + 1 b) Viết số tự nhiên lớn nhất và bé nhất từ 5 chữ số đã choLời giải chi tiết: a) Các số tự nhiên có một chữ số là: 0 , 1 , 2 , 3 , 4, 5, 6, 7 ,8, 9Vậy có 10 số tự nhiên có một chữ số. Các số tự nhiên có hai chữ số là: 10 , 11 , 12 , …., 99 Số các số tự nhiên có hai chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số) b) Từ năm chữ số 2 ; 5 ; 3 ; 0 ; 7 ta lập được: - Số tự nhiên lớn nhất có năm chữ số là: 75 320 - Số tự nhiên bé nhất có năm chữ số là: 20 357Câu 6 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép công và phép nhân để điền chữ thích hợp b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.Lời giải chi tiết: Câu 7 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân để nhóm các số có tổng hoặc tích là số tròn trăm, tròn chục nghìn. - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)Lời giải chi tiết: a) 47 000 + 8 000 + 3 000 = (47 000 + 3 000) + 8 000 = 50 000 + 8 000 = 58 000 250 000 – 5 x 10 000 = 250 000 – 50 000 = 200 000 20 x 3 x 5 x 7 = (3 x 7) x (20 x 5) = 21 x 100 = 2 100 b) (3 075 – 75) : 3 = 3 000 : 3 = 1 000 8 x (700 + 300) = 8 x 1 000 = 8 000 92 x 753 – 82 x 753 = 753 x (92 – 82) = 753 x 10 = 7 530Câu 8 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Đặt tính - Cộng, trừ, nhân lần lượt từ phải sang trái - Chia lần lượt từ trái sang phảiLời giải chi tiết: Câu 9 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) Với biểu thức chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước.Lời giải chi tiết: a) 205 730 – 531 x 62 = 205 730 – 32 922 = 172 808 b) 7 368 : 24 x 84 = 307 x 84 = 25 788 c) 92 456 x (170 : 34 – 5) = 92 456 x (5 – 5) = 92 456 x 0 = 0Câu 10 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ b) Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia c) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệuLời giải chi tiết: a) …… - 948 = 6 142 6 142 + 948 = 7 090Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 7 090 b) 162 : ……. = 27 162 : 27 = 6Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6 c) 36 815 - …… = 0 36 815 – 0 = 36 815Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 36 815 Câu 11 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Tìm số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu = số chỗ ngồi trên mỗi hàng ghế x số hàng ghế ở mỗi dãy x số dãy ghế - Lấy số học sinh của khối 4 chia cho số vừa tìm đượcLời giải chi tiết: Số chỗ ngồi trên mỗi toa tàu là: 2 x 16 x 2 = 64 (chỗ ngồi) Ta có 175 : 64 = 2 (dư 47) Nếu dùng hai toa tàu thì còn dư 47 học sinh.Vậy cần ít nhất 3ꦬ toa tàu như thế để chở hết 175 học sinh khối lớp 4. Thử thách Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Tính tổng số tiền có trong hình vẽ để trả lời câu hỏi.Lời giải chi tiết: Trong hình có số tiền là: 500 000 + 200 000 + 100 000 + 50 000 x 3 + 20 000 + 10 000 x 3 = 1 000 000 (đồng) Với số tiền trên có thể mua được: - Chiếc xe đạp có giá 849 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng. - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 129 000 đồng. - Chiếc xe đạp có giá 749 000 đồng và cái mũ bảo hiểm có giá 217 000 đồng.Khám phá Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Xác định số tròn trăm triệu bé nhất - Số trứng cá cái đẻ mỗi lần = số tròn trăm triệu bé nhất x 3 Lời giải chi tiết: Số bé nhất trong các số tròn trăm triệu 100 000 000. Cá cái mỗi lần đẻ khoảng: 100 000 000 x 3 = 300 000 000 (trứng)Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 300 000 000
Quảng cáo
|