ftw bet

Trắc nghiệm Ngữ pháp Câu tường thuật Tiếng Anh 10 Global Success

Đề bài

Câu 1 :

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“He’s not at home”, she said.
=> She said that .
Câu 2 :

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.
=> The landlady asked .
Câu 3 :

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Where are you going?” he asked her.
=> He asked her where .
Câu 4 :

Choose the best answer to complete each sentence.

She warned me ______ late-night horror films.
don’t watch
shouldn’t watch
not to watch
not watching

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“He’s not at home”, she said.
=> She said that .
Đáp án
“He’s not at home”, she said.
=> She said that .
Phương pháp giải :
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …)

Lời giải chi tiết :
- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …)

=> She said that he was not at home.

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không ở nhà.

Câu 2 :

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.
=> The landlady asked .
Đáp án
“Have you had enough for lunch?” the landlady asked us.
=> The landlady asked .
Phương pháp giải :
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: + you => we + Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"
Lời giải chi tiết :
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: + you => we + Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3 - Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> The landlady asked us if we had had enough for lunch.

Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa.

Câu 3 :

Rewrite the following sentences, using reported speech.

“Where are you going?” he asked her.
=> He asked her where .
Đáp án
“Where are you going?” he asked her.
=> He asked her where .
Phương pháp giải :
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: you => she Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

Lời giải chi tiết :
- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì: you => she Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing - Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked her where she was going.

Tạm dịch: Anh ấy đ⛎ã hỏi xem cô ấy đang đi đâu.

Câu 4 :

Choose the best answer to complete each sentence.

She warned me ______ late-night horror films.
don’t watch
shouldn’t watch
not to watch
not watching
Đáp án
not to watch
Phương pháp giải :
Câu tường thuật với động từ nguyên mẫu

warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì

Lời giải chi tiết :

warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì

 => She warned me not to watch late-night horror films.

Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo 𝓡tôi đừng xem phim kinh dị đê⛎;m khuya.

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|