Bài 15. Bản vẽ xây dựng trang 85, 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thứcEm hãy đọc bản vẽ mặt bằng ở Hình 15.1 và cho biết các nội dung của bản vẽ. Số phòng, chức năng, kích thước và trang thiết bị mỗi phòng.Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri𝄹 thức Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu hỏi tr 85 Mở đầu
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận Lời giải chi tiết: Bản vẽ hình 15.1 thể hiện cho ta biết được các vị trí, kích🐼 thước của tường, vách ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang, cách bố trí các phòng, các thi🌸ết bị và đồ đạc của một mặt bằng Câu hỏi tr 89 Luyện tập
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận Lời giải chi tiết Mặt bằng tầng 1 có 3 phòng: - 1🔜 phòng bếp: kích thước 3000 x 4800, gồm có bàn ăn, bếp, là nơi ăn uống, - 1 phòng WC: kích thước 2200 x 3000, gồm có bồn cầu, chậu rửa, là nơi vệ s𝐆inh c🌟á nhân, - 1 phòng khách: kích thước♒ 4200 x 4800, gồm có bộ bàn ghế tiếp khách, chậu câ♔y, là nơi tiếp khách, sinh hoạt chung của gia đình. Hành lang ở trước phòng v𓄧ệ sinh, cầu thang ở giữa phòng bếp với phòng khách. Mặt bằng tầng 2 có 3 phòng: - 2 phòng ngủ: bao gồm giường n🍎gủ, bàn làm việc; phòng ngủ 1 có kích thước 4200 x 4800, phòng ngủ 2 có kích thước 3000 x 4800. - 1 phòng vệ sin🌄h: kích thước 2200 x 3000, bao gồm bồn cầu, chậu rửa.
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận Lời giải chi tiết Mặt bằng tầng ꦰ1: Có 1 cửa đi đơn hai cánh, 3 cửa💃 đi đơn một cánh và 3 cửa sổ. Mặt bằng tầಞng 2: Có 1 cửa đi đơn hai cánh, 3 cửa đi đơn một cánh và 3 cửa sổ.
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận Lời giải chi tiết Mặt bằng tầng 3: hà🗹nh lang ở trước phòng vệ sinh, cầu thang ở giữa phòng bếp với phòng khách. Mặt bằng tầng🗹 4: ban công ở cạnh phòng ngủ số 1, trước🤪 cửa đi đơn hai cánh, cầu thang ở giữa hai phòng ngủ. Luyện tập
Phương pháp giải: quan sát, suy luận Lời giải chi tiết Hình dáng 🔴chung của ngôi nhà: có 3 tầng (2🐻 tầng chính và 1 sân thượng) và dạng hình chữ nhật.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận Lời giải chi tiết - Cửa ꦬchính ở phía bên trái, trước cửa chính có bậc thềm. - 🐼Ph✤ía bên trên cửa chính là cửa ra ngoài ban công. Luyện tập
Phương pháp giải: quan sát, suy luận Lời giải chi tiết Mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ở vị trí gꦜiữa phòng khách và phòng bếp.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận Lời giải chi tiết Chiều cao của tầng 1 cao 2740 Chiều cao Tầng 2 cao 2720 Mái cao 600.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận Lời giải chi tiết Cửa đi cao 2200 Cửa sổ Cầu thang cao: 2590 Câu hỏi tr 91 Thực hành
Phương pháp giải: quan sát, suy luận thực tiễn Lời giải chi tiết Hình 15.4 thể hiện - Ngôi nhà💎🐻 1 tầng có cửa chính phía bên trái, mái ngói. Có cửa sổ phía bên phải. - Nhà có chiều r𒆙ộng 9000, chiều dài 20000. Phần hiên trước cửa đại có kích thước 1200 x 4500. - Có 7 phòng: 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, 2 phòng WC, 1 phò🦩ng bếp - ăꦍn. - Từ cửa chính vào là p🎃hòng khách, kích thước 4500 x 8800. Bên cạnh phòng khách là phòng bếp - ăn, kích thước 6700 x 4500, bao gồm bàn ăn, bếp. Trong phòng bếp có cửa đi đơn 2 cánh thông ra sân bên ngoài. Bên cạnh phòng bếp là nhà 💙vệ sinh, bao gồm bồn cầu, chậu rửa. - Đối diện phòng khách l꧑à phòng ng🀅ủ 1, kích thước 4500 x 5500, trong phòng ngủ 1 có 2 cửa sổ, 1 phòng WC. - Bên cạnh phòng ngủ 1 l🌃à phòng ngủ 2 có kích thước 4500 x 4500, liền kề phòng ngủ 2 là phòng ngủ 3 có kích thước 4500 x 5500. Câu hỏi tr 92 Kết nối năng lực
Phương pháp giải: quan sát, suy luận thực tiễn Lời giải chi tiết B1: xác định hình dáng ngôi nhà và sơ đồ🐷 mô phỏnౠg các phòng B2: xác định vị trí của các phòng B🍬3: Xác định các chi tiết như cửa ra vào để có bố cục thuận tiện nhất B4: Hoàn thành bản vẽ Vận dụng
Phương pháp giải: quan sát, liên hệ thực tế Lời giải chi tiết Gợi ý ![]()
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |