Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 112, 113 vở thực hành Toán 9Cho đường thẳng a và một điểm O cách a một khoảng bằng 6cm. Khẳng định nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O; 9cm)? A. Đường thẳng a cắt đường tròn (O) tại hai điểm. B. Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O). C. Đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung. D. Đường thẳng a và đường tròn (O) có duy nhất điểm chung.
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau: Câu 1 Trả lời Câu 1 trang 112 Vở thực hành Toán 9 Cho đường thẳng a và một điểm O cách a một khoảng bằng 6cm. Khẳng định nào sau đây là đúng về vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O; 9cm)? A. Đường thẳng a cắt đường tròn (O) tại hai điểm. B. Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O). C. Đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung. D. Đường thẳng a và đường tròn (O) có duy nhất điểm chung.Phương pháp giải: Cho đường thẳng a và đường tròn (O; R). Gọi d là khoảng cách từ O đến a. Khi đó: + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) cắt nhau khi \(d < R\). + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) tiếp xúc với nhau khi \(d = R\). + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) không giao nhau khi \(d > R\).Lời giải chi tiết: Vì \(6cm < 9cm\) nên đường thẳng a cắt đường tròn (O) tại hai điểm. Chọn ACâu 2 Trả lời Câu 2 trang 112 Vở thực hành Toán 9 Cho một điểm M nằm ngoài đường tròn (I; 6cm), vẽ tiếp tuyến MB đến đường tròn đó (B là tiếp điểm). Nếu \(MI = 10cm\) thì độ dài MB bằng A. 6 cm. B. 8 cm. C. 7 cm. D. 10 cm.Phương pháp giải: + Chứng minh tam giác MBI vuông tại B. + Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MBI vuông tại B ta tính được MB.Lời giải chi tiết: Câu 3 Trả lời Câu 3 trang 112 Vở thực hành Toán 9 Cho đường thẳng a và một điểm O cách a là 3cm. Vẽ đường tròn (O; 5cm). Gọi B, C là các giao điểm của đường thẳng a và (O). Diện tích của tam giác OBC bằng A. \(10c{m^2}\). B. \(6c{m^2}\). C. \(24c{m^2}\). D. \(12c{m^2}\).Phương pháp giải: + Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại H. Khi đó, OH là khoảng cách từ O đến đường thẳng a. Do đó, \(OH = 3cm\). + Chứng minh tam giác OBC cân tại O, suy ra OH là đường trung tuyến, suy ra \(BH = HC = \frac{1}{2}BC\). + Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác BOH vuông tại H tính được BH, từ đó tính được BC. + Diện tích tam giác OBC là: \(S = \frac{1}{2}OH.BC\)Lời giải chi tiết: Câu 4 Trả lời Câu 4 trang 113 Vở thực hành Toán 9 Cho đường tròn (O) và điểm M nằm ngoài đường tròn, vẽ hai tiếp tuyến MA và MB của đường tròn (O). Biết \(\widehat {AMB} = {35^o}\). Số đo cung nhỏ AB là A. \({145^o}\). B. \({215^o}\). C. \({125^o}\). D. \({235^o}\).Phương pháp giải: + Chứng minh \(\widehat {MAO} = \widehat {MBO} = {90^o}\). + Tứ giác \(\widehat {MAO} + \widehat {MBO} + \widehat {AMB} + \widehat {AOB} = {360^o}\), từ đó tính được góc AOB, suy ra số đo cung nhỏ AB.Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |