Đề ôn hè Văn 7 lên 8 - Đề 8Tải về
Gửi góp ý cho ufa999.cc và nhận về những phần quà hấp dẫn
Quảng cáo
Đề bài I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi: Nơi tuổi thơ em
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Tìm số từ có trong hai câu thơ Có bảy sắc cầu vồng Bắc qua đồi xanh biếc Câu 3.🙈 Tìm biện pháp tu từ có trong khổ thơ thứ nhất và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó? Câu 4.𝄹 Các vần “ăng” trong các tiếng “trắng - nắng” ở những dòng thơ sau sử dụng kiểu gieo vần nào? Ấp yêu đàn cò trắng Có ngày mưa tháng nắng. Câu 5.💎 Bài thơ muốn nhắn gửi tới chúng ta thông điệp gì? II. VIẾT (6.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích vẻ đẹp của bài thơ ở phần đọc hiểu.Câu 2 (4.0 điểm) Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vai trò của ý chí nghị lực trong cuộc sốngLời giải chi tiết Phần I. ĐỌC HIỂU Câu 1 Phương pháp: Dựa vào đặc trưng thể loạiLời giải: Thể thơ 5 chữCâu 2 Phương pháp: Vận dụng kiến thức về số từLời giải: Số từ: bảyCâu 3 Phương pháp: Vận dụng kiến thức về biện pháp điệp từLời giải: - Điệp từ “có” - Tác dụng: Giúp lời thơ nhịp nhàng, có tính nhạc; nhấn mạnh những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.Câu 4 Phương pháp: Xác định cách gieo vầnLời giải: Gieo vần chân - liềnCâu 5 Phương pháp: Từ nội dung rút ra thông điệp phù hợpLời giải: Thông điệp mà tác giả muốn nhắn gửi đó là tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, trân quý những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ.PHẦN II. VIẾT Câu 1 Phương pháp giải: Đọc kĩ nội dung bài thơ Chú ý các từ ngữ, hình ảnh, chi tiết đặc sắc Vận dụng thao tác lập luận, phân tíchLời giải chi tiết: 1. Mở đoạn 2. Thân đoạn a. Nội dung: - Bài thơ khắc họa không gian tuổi thơ gắn liền với quê hương: dòng sông, vầng trăng, khóm tre, cánh đồng, lời ru, khúc dân ca... - Mỗi hình ảnh đều mang đậm dấu ấn tình cảm gia đình, quê hương và thiên nhiên trong trẻo, bình yên. - Tuổi thơ không chỉ hiện lên bằng hình ảnh mà còn bằng âm thanh (lời ru, dân ca), hương vị (sữa mẹ, hương cỏ dại), tạo nên một thế giới thơ mộng và chan chứa yêu thương.b. Nghệ thuật: - Sử dụng hình ảnh giàu sức gợi, gắn liền với văn hóa dân gian (cầu vồng, vầng trăng, lời ru, khúc dân ca...). - Ngôn ngữ mượt mà, nhịp thơ nhẹ nhàng, giàu nhạc tính. - Phép liệt kê giúp mở rộng không gian và làm nổi bật vẻ đẹp phong phú của tuổi thơ.3. Kết đoạn Câu 2 Phương pháp giải: Xác định vấn đề cần bàn luận Liên hệ thực tế Vận dụng thao tác lập luận, kĩ năng viết bàiLời giải chi tiết: 1. Mở bài - Giới thiệu vấn đề: Trong hành trình sống và trưởng thành, mỗi con người đều phải đối mặt với vô vàn khó khăn, thử thách. - Dẫn dắt và nêu vấn đề: Để vượt qua những chông gai ấy, ý chí và nghị lực là những phẩm chất không thể thiếu, giữ vai trò quan trọng trong việc định hình thành công và giá trị con người.2. Thân bài a. Giải thích khái niệm - Ý chí: là sự kiên định theo đuổi mục tiêu, không dễ dàng từ bỏ trước khó khăn. - Nghị lực: là khả năng chịu đựng, vượt qua thử thách, không gục ngã dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt.b. Vai trò của ý chí, nghị lực trong cuộc sống - Giúp con người vượt qua nghịch cảnh: Khi gặp khó khăn, người có nghị lực sẽ không bỏ cuộc, mà tìm cách vượt qua. - Tạo động lực phấn đấu và hoàn thiện bản thân: Ý chí giúp con người không bằng lòng với hiện tại, luôn nỗ lực vươn lên. - Xác lập và kiên trì với mục tiêu sống: Nhờ nghị lực, con người theo đuổi ước mơ đến cùng, không dễ bị lung lay. - Tạo nên thành công và giá trị sống đích thực: Nhiều người thành đạt nhờ có ý chí sắt đá, không ngại thất bại. - Dẫn chứng minh họa: HS lấy dẫn chứng phù hợpc. Phản đề - Người thiếu ý chí, dễ buông xuôi trước thử thách thường sống thụ động, dễ thất bại. - Không nên nhầm lẫn giữa kiên trì và cố chấp – cần có sự linh hoạt và tỉnh táo trong lựa chọn.3. Kết bài - Khẳng định lại vai trò quan trọng của ý chí, nghị lực trong việc tạo nên thành công và giá trị sống. - Liên hệ bản thân: Học sinh cần rèn luyện nghị lực từ những việc nhỏ nhất, luôn nỗ lực không ngừng để hoàn thiện bản thân và vươn tới ước mơ.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |