ftw bet

Bài 9. Thiên nhiên châu Phi SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

1. Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Phi. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Phi. 2. Phân tích đặc điểm địa hình châu Phi. Cho biết sự phân bố các loại khoáng sản chính ở châu Phi...

Tổng hợp đề thi học 𝕴kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 128 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Phi.

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Phi.

Hình 9.1. Bản đồ tự nhiên châu Phi

Phương pháp giải:

Đꦏọc thông tin mục 1 (Vị trí, hình dạng và kích thước châu🐻 Phi) và quan sát hình 9.1.

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm hình dạng và kích thước châu Phi:

🗹+ Hình dạng: Dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt.

+ Kích thước: Diện tích hơn 30 triệu km2, lớn thứ ba thế giới (sau châu Á và châu Mỹ).

- Đặc điểm vị trí địa lí châu Phi:

+ Châu Phi nằm ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam, bán cầu Đông và bán cầu Tây, phần lớn lãnh thổ 🍸nằm ở giữa chí t🙈uyến Bắc và chí tuyến Nam.

+ Tiếp giáp:

Tiếp giáp lục địa: phía bắc giáp châu Âu qua biển Địa Trung Hải; phía đông🅺 giáp châu Á qua khu vực Biển Đỏ.

Tiếp giáp đại dương: giáp Ấn Độ Dương ở phía🐽💮 đông và Đại Tây Dương ở phía tây.

? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2a trang 129 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Phân tích đặc điểm địa hình châu Phi.

- Cho b🦩iết sự phân bố các loại khoáng sản chính ở châu Phi.

Hình 9.1. Bản đồ tự nhiên châu Phi

Phương pháp giải:

- Đọc thông tin mục a (Địa hình và khoáng sản).

- Quan sát hình 9.1 (Đọc bảng chú giải để biết được kí hiệu và tên các loại khoáng sản ⛄chính ở châu Phi, sau đó xác định trên bản đồ vị trí phân bố các loại kho♈áng sản đó).

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm địa hình châu Phi:

+ Bề mặt khá bằng phẳng, độ cao trung bì𒁏nh khoảng 750m so với mực nước biể⛄n.

ౠ꧙+ Địa hình cao về phía đông nam và thấp dần về phía tây bắc.

+ Các dạng địa hình chღính:🍰 sơn nguyên, bồn địa, hoang mạc, núi thấp và đồng bằng.

Sơn nguyên: nơi có nh♚iều đỉnh núi ca𝔉o hơn 4000 m, phân bố phía đông và phía nam (SN. Ê-ti-ô-pi-a, SN.Đông Phi,...).

Bồn địa: xen giữa các vùng đất cao, điển hình nh🅠ư bồn địa Công-gô, Ca-la-ha-ri, Sat,...

Hoang mạc: rất rộng lớn và khô hạn (Xa-ha-ra, Na-mip,...).

Núi thấp: tập trung phía bắc và phía nam châu Phi (Á🌜t-lát, Đrê-ken-béc,...).

Đồng bằng: thấp, diện tích nhỏ, phân bố ven biển (Đồng bằng châu thổ sông Nin, các đồng b🐟ằng ven vịnh Ghi-nê,...).

- Sự phân bố các loại khoáng sản🤪 chính ở châu Phi:

+ Dầu mỏ: Bắc Phi.

+ Kim loại quý (vàng, kim cương): Nam Phi.

Trả lời câu hỏi mục 2b trang 130 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy :

- Nêu tên các đới khí hậu ở châu Phi.

- Nhận xét đặc điểm chung của khí hậu châu Phi.

Hình 9.2. Bản đồ khí hậu châu Phi

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục b (Khí hậu) và quan sá🌠t hình 9.2.

Lời giải chi tiết:

- Các đới khí hậu ở châu Phi:

+ Đới khí hậu xích đạo;

+ Đới khí hậu cận xích đạo;

+ Đới khí hậu nhiệt đới;

+ Đới khí hậu cận nhiệt.

- Đặc điểm chung của khí hậu châu Phi:

+ Khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, lượng mưa thấp.

+ Các đới khí hậu ಞphân bố gần như đối xứng nhau qua Xích đạo.

Trả lời câu hỏi mục 2c trang 131 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy.

- Nêu tên các sông và hồ chính ở châu Phi.

- Nhận xét đặc ꦰđiểm mạng lưới sông, hồ ở châu Phi.

Hình 9.1. Bản đồ tự nhiên châu Phi

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin trong mục c (Sông, hồ✤) và quan sát hình 9.1.

Giải chi tiết:

- Các sông và hồ chính ở châu Phi:

+ Các sông c🐈hính: Công-gô, Nin, Dăm-be-đi, Ni-giê,...

+ Các hồ chính: Vích-to꧂-ri-a, Tan-ga-ni-ca, Ma-la-uy,...

- Nhận x♋ét đặc điểm mạng lưới sông, hồ ở châu Phi:

+ Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều.

+ Nguồn cấp nước chủ yếu là nước mưa nên chế độ nướ🌳c sông phụ thuộc chế độ mưa.

+ Cáꦜc hoang mạc🥃 rất ít sông, chỉ có dòng chảy vào mùa mưa và không có nước vào mùa khô

+ Bồn địa Công-gô v💧à phía bắc vịnh Ghi-nê có mưa nhiều nên mạng lưới sô🎉ng dày đặc, lượng nước lớn.

+ Có nhiều hồ lớn, là nguồn cung cấp nước ngọt và thủy sản quan trọng cho𓄧 người dân.

Trả lời câu hỏi mục 2d trang 131 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm các môi trường thiên nhiên ở ch✱âu Phi.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục d (Các môi trường tự nhiên).

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm các môi trường thiên nhiên ở châu Phi:

* Môi trường Xích đạo

- Phạm vi: gồm bồn địa Công-gô và duyên hải 🌳phía bắc vịnh Ghi-nê.

- Sinh vật: rất phát trꦜiển, đặc ♛trưng là rừng thường xanh.

- 🌞Sông ngòi: mạng lưới d❀ày đặc, nhiều nước quanh năm.

- Đất: màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp.

* Môi trường nhiệt đới

-  Phạm vi: phân bố ở hai bên môi trường xích đạo

- Sinh vật: phân hoá ra mùa mưa và mùa khô 💧rõ rệt. Càng về phía chí tuyến thảm thực vật chuyển từ kiểu rừng sang đồng cỏ cao và cây bụi.

- Sông ngòi: lưu lư𒐪ợng nước khá lớn nhưng thay đổi theo mùa .

- Đất: đất 🍰đ🐈ỏ vàng là chủ yếu, có thể khai thác tốt cho nông nghiệp nếu đảm bảo được nước tưới.

* Môi trường hoang mạc 

- Phạm vi: chiếm diện tích lớn, ph♎ân bố chủ yếu ở kh꧂u vực chí tuyến.

- Thảm thực vật, sông ngòi kém phát triển.

* Môi trường cận nhiệt 

- Phạm 🔜vi: chiếm một phần lãnh thổ nhỏ ở phía bắc và nam ch💫âu Phi. 

- Thảm thực vật💙 là cây lá c꧒ứng để hạn chế thoát nước.

- Mạng lưới sông ít phát triển.

Luyện tập

Giải bài luyện tập 1 trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai trạm 𝔉khí tượng sau:

a. Dựa vào hình𒉰 9.2, cho biết hai trạm khí tượng trên thuộc đới khí hậu nào?

b. Ở mỗi trạm khí tượng, em hãy cho biết:

- Nhiệt độ thán𝓀🐻g cao nhất, nhiệt độ tháng thấp nhất vào những tháng nào. 

- Tổng lượng mưa năm,⛎ tháng có lượng mưa cao nhất, t꧅háng có lượng mưa thấp nhất.

Phương pháp giải:

- Dựa vào hình 9.2 để xác định các tr🐟ạm khí tượng Be-ꦐta và Kêp-tao thuộc đới khí hậu nào.

- Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa tại 2 trạm khí tượng hình 9.4 để nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của từng♏ trạm khí tượng theo các tiêu chí trong đề bài.

Lời giải chi tiết:

a. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa

- Trạm Ba-ta thuộc đới khí hậu xích đạo.

- Trạm Kêp-tao thuộc đới khí hậu cận nhiệt.

Nguyên nhân: nhiệt độ chênh lệch giữa mùa ꦰđông và mùa hạ lớn lượng mưa trunဣg bình năm thấp.

b. Nhiệt độ, lượng mưa tại các trạm khí tượng

Tiêu chí

Trạm Ba-ta

Trạm Kêp-tao

Nhiệt độ    
Nhiệt độ tháng cao nhất

26oC (tháng 2)

20oC (tháng 1, 2)

Nhiệt độ tháng thấp nhất

24oC (tháng 7)

11oC (tháng 7)

Tổng lượng mưa năm 2 234 mm 615 mm
Tháng có lượng mưa cao nhất Tháng 10 (460 mm) Tháng 6 (80 mm)
Tháng có lượng mưa thấp nhất Tháng 7 (20 mm) Tháng 11 (30 mm)

Giải bài luyện tập 2 trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Vì sao mạng lưới sôngꦛ, hồ ở châu Phi phân bố không đều.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để giải thích.

Lời giải chi tiết:

Mạng lưới sông, hồ ở châu Phi phân bố không 💫đều do

- Châu Phi có nhiệt độ trung bình cao nhất thế g𒈔iới, thiên nhiên thuộc nhiều kiểu môi trường của đới nóng (xích đạo, nhiệt đới💮, hoang mạc và cận nhiệt) và mỗi kiểu môi trường lại có nhiệt độ và lượng mưa khác nhau.

- Trong khi đó, lượng nước sông hồ chủ yếu phụ thuộc vào chế༒ độ mưa => sông, ngòi phân bố không đều.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Em hãy sưu tầm hình ảnh và viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) giới thiệu mộ💦t di sản thiên nhiên hoặc một vườn quốc gia ở châu Phi.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân và tham khảo t🤪rên mạng Internet.

Lời giải chi tiết:

Khu bảo tồn quốc gia Loango (hay Vườn quốc gia Loango) là một trong những điểm đến đặc sắc của châu Phi. Đây là khu bảo tồn môi trường sống ven biển rộng 220 km2.  Loango là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật hoang dã quý hiếm như cá voi lưng gù, cá voi sát thủ, voi rừng châu Phi, báo hoa mai, trâu rừng châu Phi, khỉ đột. Ngoài ra, Loango còn có hệ sinh thái savan (thảm thực vật nhiệt đới, trong đó tầng ưu thế sinh thái là tầng cỏ), đầm lầy, rừng ven biển... mang nét đặc trưng của địa hình đầm phá ở châu Phi.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|