ftw bet

Bài 6. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á SGK Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

1. Cho biết số dân của châu Á năm 2020. Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạn 2005 - 2020. 2. Trình bày sự phân bố dân cư châu Á. 3. Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính Liên bang Nga). Cho biết các đô thị lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao? 4. Trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á...

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời 𝓡sáng༺ tạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1a trang 117 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin trong bài và bảng 6.1, em hãy:

- Cho biết số dân của châu Á năm 2020.

- Nhậnꦿ xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạnဣ 2005 - 2020.

Phương pháp giải:

Đọc thওông tin mục a (Quy mô và cơ cấu dân số) và dựa vào bảng 6.1 để lấy dẫn chứng số liệu.

Giải chi tiết:

- Dân số🎃 của châu Á năm 2020ꦺ là 4,64 tỉ người (không tính số dân của Liên bang Nga).

- Nhậ🌌n xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của châu Á giai đoạn 2005 - 2020:

+ Cơ cấu dân số trẻ với nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm 23,5% số dân (2020), nhưng đang có xu hướng giảm (năm 2005 chiếm 27,6% số dân, năm 2020 chiếm 23,5% số dân, giảm 4,💦1%).

+ Tỉ trọng dân số từ 15 - 64 tuổi🐽 có sự biến động nhưng không đáng kể.

+ Tỉ trọng dân số từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng (Năm 2005 chỉ chiếm 6,3% dân số, đến năm 2020 là🦹 8,9%, tăng 2,6%).

Trả lời câu hỏi mục 1b trang 117 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hìn▨h 6.1 và thông tin trong bài, em hãy trình bày sự phân ⛎bố dân cư châu Á.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục b (Phân bố dân cư) và quan sát hình 🤡6.1.

Giải chi tiết:

Dân cư châu Á phân bố không đồng đều giữa các quốc gia và khu vực do𒁃 ảnh hưởng𒈔 của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau:

- Các khu vực đông dân: Đông Áꦡ, Nam Á, Đông Nam Á.

- Các khu vực thưa dân: Bắc Á, một phần củ🌌a Tây Á (A-rập-xê-út) và Trung Á.

Trả lời câu hỏi mục 1c trang 118 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 6.1 và thông tin trong bài, em hãy:

- Xác định 10 đô thị đông dân nhất ở châu Á (không tính L🏅iên bang N💞ga).

- Cho biết các đô thị lớn c🌌ủa c🐠hâu Á thường tập trung tại khu vực nào? Vì sao?

Phương pháp giải:

Đọc thông tin trong mục c (Các đô thị lớn) và🃏 quan sát hình 6.1.

Giải chi tiết:

- 10 đô thị đông dân nhấ൩t ở Châu Á( không tính LB Nga):

1. Tô-ky-ô (Nhật Bản), 2. Niu Đê-li (Ấn Độ), 3. Thượng Hải (Trung Quốc), 4. Đắc-ca (Băng-la-đét), 5. Bắc Kinh (Trung Quốc), 6. Mum-bai (Ấn Độ), 7. Ô-xa-ca (Nhật Bản), 8. Ca-ra-si (Pa-ki-xtan), 9. Trùng Khánh (Trung Quốc), 10. I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ).

- Các đô thị lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực ven biển do có điều kiện thuận lợi cho𝕴 đời sống và sản xuất, trao đổi, buôn bán với các nước.

? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2 trang 119 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào thông tin trong bài, e🎉m hãy t♏rình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục 2 (Tôn giáo ở châu Á).

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm tôn giáo ở châu Á:

- Nơi ra đời của 4 tô💎n giáo lớn, đóng vai trò quan trọng💧 trong lịch sử văn hóa nhân loại: Ấn Độ giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo và Hồi giáo.

- Tôn giáo ảnh hưởng sâu sắc đến văn hóa, kiến trúc, du lịch🧸 và lễ hội🐷 của các quốc gia châu Á.

Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 119 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào ᩚᩚᩚᩚᩚᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ𒀱ᩚᩚᩚbảng 6.2, em hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ dân thành thị của châu Á trong giai đoạn 2005 - 2𝓡020.

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng 6.2 và kiến thức đã học.

Lời giải chi tiết:

Số dân ▨và tỉ lệ dân thành thị của châu Á có xu hướng tăng tronᩚᩚᩚᩚᩚᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ𒀱ᩚᩚᩚg giai đoạn 2005 - 2020:

- Năm 2ᩚᩚᩚᩚᩚᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ⁤⁤⁤⁤ᩚ𒀱ᩚᩚᩚ005, dân số châu Á là 3,98 tỉ người, năm 2020 là 4,64 tỉ ꧋người (tăng thêm 660 triệu người trong vòng 15 năm, trung bình mỗi năm tăng thêm 44 triệu người).

- Tỉ lệ dân thành thị năm 2020 là 50,9%, tăng 9,9% so vớ🌳♕i năm 2005.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 119 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Em hãy thu thập thông tin về dân cư của tỉnh (thành phố) nơi em sinh sống dựa trên mộ𝐆t số th♉ông tin gợi ý sau: số dân, mật độ dân số, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, cơ cấu dân số theo tuổi,...

Phương pháp giải:

- Tìm kiếm thông tin trên Internet.

- Em có thể truy cập trang web của Tổ♚ng cục ౠThống kê:

Lời giải chi tiết:

Ví dụ em sống ở thủ đô Hà Nội (số liệu năm 2020):

-  Số dân: 8,24 triệu người.

- Mật độ dân số: 2 455 người/km2.

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 1,89%.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|