ftw bet

Bài 5. Thiên nhiên châu Á SGK Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo

1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Á. Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Á. 2. Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á. Xác định khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á. Trình bày ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên...

T🐼ổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng t🌼ạo

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

? mục 1

Trả lời câu hỏi mục 1 trang 111 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 5.1 và  thông tin trong bài, em hãy:

- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí châu Á.

- Nêu đặc điểm hình dạng và kích thước châu Á.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong mục 1.

Lời giải chi tiết:

- Đặc điểm vị trí địa lí châu Á:

+ Trên đất liền lãnh thổ kéo dài từ vùng cận cực Bắc tới Xích đ🐓ạo, một số đảo và quần đảo kéo dài tới vĩ tuyến 10⁰N

+ Tiếp giáp:

Phía Tây giáp châu Âu;

Phía Tây Nam giáp châu Phi qua eo đất Xuy-ê.

Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.

Phía Đông giáp Thái Bình Dương.

Phía Nam giáo Ấn Độ Dương.

- Đặc điểm hình dạng, kích thước châu Á:

+ Hình dạng: dạng hình khối rộng lớn, bờ biển bị chia cắt mạnh, có nhiều bán đảo, vịnh💎 biển…

+ Kích thước: rộng lớn nhất thế giới với diện tích đất liền là 41,5 triệu km2, tính cả các đảo thì diện tích khoảng 44 triệu km2.

? mục 2

Trả lời câu hỏi mục 2a trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 5.1 và  thông tin trong bài em hãy:

- Kể tên và xác định trên bản đồ các khu vực địa hình cไủa c🎃hâu Á.

- Xác định khu vực phân💃 bố 🐓khoáng sản chính ở châu Á.

- 🎃Trình bày ý nghĩa của đặc🐼 điểm địa hình, khoáng sản đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin mục a (Địa hình, khoáng sản) và quan sát hình 5.1.

Lời giải chi tiết:

- Châu Á có 2 khu vực địa hình chính:

+ Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên.

+ Khu vực đồng bằng.

- Khu vực phân bố khoáng sản chính ở châu Á:

+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.

+ Than: CN. Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.

+ Sắt: Đông Á và Nam Á.

- Ý nghĩa của đặc điểm địa hình, khoáng sản đối🐠 với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:

+ Địa hình núi, cao nguyên, sơn nguyên với ¾ diện tích l♉ãnh thổ thuận lợi phát triển chăn nuôi du mục, trồng cây đặc sản; nhưng khai thác cần chú ý chống༺ xói mòn, sạt lở đất,...

+ Đồng bằng thuận lợi cho sản xuất và định cư.

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong châu lục; nhưng trong q♎uá trình khai thác khoáng sản cần chú ý bảo vệ, sử dụng tiết kiệm hiệu qu⭕ả, hạn chế tối đa ô nhiễm môi trường.

Trả lời câu hỏi mục 2b trang 113 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 5.2 và  thông tin trong bài, em hãy:

- Kể tên các đới và kiểu khí hậu ở châu Á .

- Cho biết khí hậu cꦐhâu Á phân bố như thế nào? Kiểu khí hậu nào là phổ biến nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 5.2 và đọc thông tin mục b (Khí h😼ậu).

Lời giải chi tiết:

Đới khí hậu

Kiểu khí hậu

Đới khí hậu cực và cận cực  
Đới khí hậu ôn đới - Ôn đới lục địa - Ôn đới gió mùa - Ôn đới hải dương
Đới khí hậu cận nhiệt - Cận nhiệt địa trung hải - Cận nhiệt lục địa - Cận nhiệt gió mùa - Núi cao
Đới khí hậu nhiệt đới - Nhiệt đới khô - Nhiệt đới gió mùa
Đới khí hậu xích đạo và cận xích đạo  

- Khí hậu châu Á phâ🏅n hóa đa dạng thành nhiều đới. Mỗi đới khí hậu gồm nhiều kiểu, có sự khác biệt lớn về nhiệt độ, gió, lượng mưa.

- ඣPhổ biến là kiểu khí hậu gi🃏ó mùa và khí hậu lục địa.

Trả lời câu hỏi mục 2c trang 114 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong bài em hãy.

- Kể tên một số sông và hồ lớn ở châu Á

- Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á.

- Nêu ý nghĩa của sông, hồ đối với việc sử dụn🎐g và bảo vệ tự nhiên.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 5.1 và đọc thông tin trong mục c (Sông n🐎gòi và hồ).

- Một số sông và hồ lớn ở châu Á:

+ Sông lớn: Ô-b🍨i, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằౠng,...

+ Hồ lớn: Ca-xpi, Bai-can, A-ran, Ban-khat,...

- Đặc điểm sông ngòi châu Á:

+ Nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới nhưng phâꩲn bố không đều.

Các k🐬hu vực mưa nhiều (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á): sông có lượng🌸 nước lớn, mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô.

Các khu vực khô hạn (Tây Nam Á, Trung Á): mạng lưới sông thưa thớt, nhiềꦓu nơi trong nội địa không có dòng chảy.

+ Sô⭕ng ngòi tạo điều kiện phát triển thủy điện, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, giao thông đường thủy…

+ Vào mùa mưa thường có lũ, gây nhiều thﷺiệt🐠 hại lớn.

- Ý nghĩa cཧủa sông, hồ đối với việc bảo vệ tự nhiên:

+ Sông cung cấ꧅p nước cho cây sinh trưởng và 𓄧phát triển;

+ Hồ giúp điều hò🌄a không khí, tạo phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật.

Trả lời câu hỏi mục 2d trang 115 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Dựa vào hình 5.1, hình 5.2 ♏và thông tin trong bài, em hãy:

- Tr♏ình bày sự phân hóa của các đới thiên nhiên châ꧃u Á

- Cho biết🍨 việc khai thác và sử dụng các đới ❀thiên nhiên cần chú ý vấn đề gì để bảo vệ môi trường.

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 5.1 hình 5.2 và thông tinꦿ trong mục d (Các🌊 đới thiên nhiên).

Lời giải chi tiết:

- Sự phân h🌃óa các đới thiên nhiên châu Á (3 đới thiên nhiên𝄹):

Đới lạnh:

+ Phân bố: phía bắc châu lục.

+ Thời tiết khắc nghiệt và có gió mạnh.

+ Thực vật:༺ phổ biến hoang mạc cực, đồng r⛦êu và đồng rêu rừng.

+ Động♉ vật: các loài chịu lạnh, mùa hạ🌞 các loài chim di cư từ phương Nam lên.

Đới ôn hòa:

+ Chiếm diện tích lớn nhất.

+ Khí hậuဣ: càng vào sâu trong nội địa càng khô hạn.

+ Thực vật♏: phân hóa từ rừng lá kim sang rừng lá rộng, thảo ngꦿuyên rừng và thảo nguyên.

Đới nóng

+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa, xích đạo.

+ Thực vật điển hình: rừng nhiệt đới; những nơi khuất🉐 gió hoặc khô hạn có rừng thưa, xavan, c⛄ây bụi và hoang mạc.

- Việc khai thác và sử dụng các đới tꦦhiên nhiên cần chú 🐟ý vấn đề bảo vệ và phục hồi rừng nhằm bảo vệ môi trường.

Luyện tập

Giải bài luyện tập trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Cho bảng số liệu sau:

a. Xác định vị trí của haiও trạm khí tượng E Ri-at (Riyagh) và Y-an-gun (Yangon) trên hình 5.2.

♎b. Nhậ꧃n xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa ở hai trạm khí tượng.

Phương pháp giải:

- Quan sát hình 5.2 để ꦜxác định vị trí hai trạm khí tượng E Ri-at (Riyagh) và Y-an-gun (Yangon).

- Dựa vào bảng số liệu để nhận xét nhiệt độ (nhiệt độ tháng cao nhất, nhiệt độ tháng thấp nhất, biên độ nhiệt năm)lượng mưa (tổng lượng mưa năm, các tháng mưa nhiều, các tháng mưa 𒐪ít) ở hai trạm khí tượng.

Lời giải chi tiết:

a. Vị trí của h꧃ai trạm khí tượng E Ri-at (Riya𝕴gh) và Y-an-gun (Yangon)

- Trạm khí tượng E Ri-at nằm ở khu vực Tây Á, thuộc đ🐈ới khí hậu nhiệt đới khô.

- Trạm khí tượng Y-an-gun nằm ở khu vực Đông Nam 𓆏á, thuộc đới 𒅌khí hậu nhiệt đới gió mùa.

b. Nh🧸ận xét đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa hai trạm khí tượng

- Trạm khí tượng E Ri-at:

Nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất đạt 33,5oC (tháng 7, 8).

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất 14,2oC (tháng 1).

=> Biên độ nhiệt năm lớn (19,3oC).

Lượng mưa:

+ Tổng lượng mưa trong năm rất tꦓhấp, chỉ đạt 97 mm.

+ Các tháng có mưa: tháng 11 - 5 (nhưng không tháng nào lượng m༒ưa vượt quá 20 mm).

+ Các tháng gần như không có mưa: tháng 6 - 10.

- Trạm khí tượng Y-an-gun:

Nhiệt độ:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất đạt 30,4oC (tháng 4).

+ Nhiệt độ tháng thấp nhất 25,1oC (tháng 1).

=> Biên độ nhiệt năm nhỏ (5,3oC).

Lượng mưa:

+ Tổng lượng mưa trong năm rất lớn, đạt 3039 mm.

+ Các tháng mưa nhiều: tháng 4 -9.

+ Các tháng mưa ít: tháng 10 - 3.

=> Sự phâ𒁃n chia thành 2 mùa mưa và khô rất r♕õ rệt.

Vận dụng

Giải bài vận dụng trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7

Em hãy lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu và 𝕴viết một 🍃đoạn văn ngắn mô tả về đặc điểm một đồng bằng hoặc một cao nguyên ở châu Á.

Nhiệm vụ 2: Em hãy đ🌊óng vai hướng dẫn viên du lịch,ꦉ giới thiệu về một con sông, hồ lớn hoặc đới thiên nhiên ở châu Á.

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết của bản thân và tìm hဣiểu thông tin trên Internetღ.

Giải chi tiết:

Nhiệm vụ 1:

Cao nguyên Tây Tạng là cao nguyên cao nhất thế giới với độ cao trung bình 4 200 m. Phần lớn dãy Himalaya nằm trong địa phận Tây Tạng. Gió mùa từ Ấn Độ Dương gây ra một số ảnh hưởng ở phía đông Tây 💎Tạng. Phía bắc Tây Tạng có nhiệt độ cao tr🍸ong mùa hè và lạnh khủng khiếp về mùa đông.

Có những dãy núi tuyết vĩnh cửu cao 5 000 - 7 000 m 

Nhiệm vụ 2:

Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về sông I-ê-nit-xây:

Sông I-ê-nit-xây có diện tích lưu vực 2 580 000 km2 với chiều dài 4 102 km, là con sông chảy ൲ở khu vực ôn đới lạnh, 𝕴mùa đông nước đóng băng, mùa xuân đến băng tan.

I-ê-nit-xây chảy từ Nam lên Bắc, nên băng tan ở thượng lưu trước, nước lũ dồn xuống hạ lưu, vì băng ở hạ lưu൩ chưa tan nên đã chắn dòng nước lại, tràn lênh láng ra hai bờ gây lụt lớn; có năไm nước sông tràn ra mỗi bên bờ tới 150 km, sang mùa hạ nước rút, mùa thu nước cạn,...

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|